Máu nhiễm mỡ là một trong những căn bệnh mà ngày nay nhiều người mắc phải do chế độ ăn uống không phù hợp, lười tập thể thao,… Rối loạn mỡ máu hay nói cách khác máu nhiễm mỡ nếu không điều trị kịp thời sẽ để lại những biến chứng nguy hiểm.
Ngày nay trong điều trị mỡ máu, Vytorin được sử dụng phổ biến do tác dụng điều trị tốt, giảm nguy cơ mắc các biến chứng nguy hiểm đã được kiểm chứng trên lâm sàng. Bài viết này, Y tế 24h sẽ cung cấp tới bạn đọc đầy đủ những thông tin thiết yếu về Vytorin.
Vytorin là thuốc gì?
Thuốc Vytorin generic và Vytorin brand do công ty Impax sản xuất được FDA kiểm duyệt và được lưu hành chính thức trên thị trường vào tháng 4 năm 2017.
Hãng đã sản xuất ra Vytorin với liều dùng khác nhau (Vytorin 10/10 mg, 10/20 mg, 10/40 mg và 10/80 mg).
Vytorin có thành phần là ezetimibe và simvastatin trong đó ezetimibe có tác dụng làm giảm lượng cholesterol hấp thu từ thức ăn còn simvastatin là 1 “statin” có tác dụng làm giảm lượng cholesterol được tạo ra từ gan.
Hai hoạt chất này cùng phối hợp hoạt động nhằm làm hạ thấp các cholesterol không tốt (như LDL, VLDL..) và tăng cường cholesterol tốt trong máu, vì vậy ngăn ngừa được các nguy cơ về tim mạch và đặc biệt là đột quỵ.
Liều dùng của Vytorin
Vytorin chỉ được sử dụng cho người lớn, khuyến cáo không dùng cho trẻ em
Các liều vytorin thường dùng trong khoảng từ 10/10mg (nghĩa là 10mg ezetimibe và 10mg simvastatin) đến 10/40mg. Liều điều trị khởi đầu thường bắt đầu từ 10/10mg/ngày đến 10/20mg/ngày.
Đối với những bệnh nhân có tình trạng rối loạn lipid máu nghiêm trọng (như LDL cao hơn 55% so với bình thường) thì có thể dùng liều 10/40 mg/ngày.
Ngoài ra còn tùy đáp ứng với thuốc của mỗi bệnh nhân mà sử dụng liều điều trị khác nhau.
Liều thông thường điều trị cho người lớn:
Đối với liều điều trị mở rộng: 10/10 mg/ngày – 10/80mg/ngày. Chỉ dùng duy nhất 1 viên vào buổi tối.
Đối với liều điều chỉnh: liều tối đa là 10/80 mg/ngày.
Lưu ý: Liều 10/80mg thường chỉ được sử dụng đối với bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các bệnh lý về tim mạch và những bệnh nhân giảm khả năng đáp ứng với các thuốc liều thấp. Khi dùng liều 10/80mg phải được sự cho phép của bác sĩ.
Đối với bệnh nhân bị suy thận:
Liều lượng giữ nguyên đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng, liều khuyến cáo của các bác sĩ là 10/10 mg. Tuy nhiên vẫn cần có sự theo dõi sát sao của bác sĩ để dùng thuốc phù hợp, cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc, tránh gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình:
Liều lượng khuyến nghị cho bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình là 10/40mg/ngày hoặc 10/80mg/ngày vào buổi tối. Đối với liều 10/80mg chỉ được dùng khi bệnh nhân giảm đáp ứng với vytorin liều thấp hoặc có nguy cơ cao mắc phải các biến chứng tim mạch.
Ở những bệnh nhân này, vytorin nên được kết hợp cùng các phương pháp điều trị khác như (lọc bỏ LDL) để làm tăng hiệu quả hoặc trong trường hợp những phương pháp điều trị này không có sẵn.
Ngoài ra đối với người cao tuổi, đáp ứng cá thể với thuốc thay đổi nên phải có thiết kế liều phù hợp, vì vậy nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
Đối với phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc có gây các bất thường lên thai nhi; có các bằng chứng chỉ ra nguy cơ gây hại trên thai nhi dựa trên kinh nghiệm điều trị; vì vậy để hạn chế tác hại có thể gặp phải trên thai nhi thì khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.
Xem thêm: Thuốc Fenofibrate: Công dụng, cách dùng và giá bán
Công dụng – Chỉ định
Vytorin thường được dùng kết hợp với chế độ ăn kiêng hợp lý để làm giảm cholesterol không có lợi cho sức khỏe (như LDL, VLDL, triglycerid), và đồng thời làm tăng cường cholesterol có lợi cho sức khỏe (HDL).
Thuốc được chỉ định trong trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát, điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Ngoài ra còn được chỉ định phối hợp cùng với các phương pháp điều trị (như lọc bỏ LDL) ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH) hay làm giảm các nguy cơ xảy ra các biến cố về tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành.
Cách dùng
Uống duy nhất 1 lần vào buổi tối, dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Vytorin được sử dụng theo đường uống, nên khi uống thuốc, người bệnh lưu ý uống cùng nhiều nước.
Không nên nhai hoặc tự ý bẻ thuốc vì sẽ làm sai lệch liều lượng của viên thuốc.
Ngoài ra đối với người cao tuổi khó hấp thu thuốc theo đường uống thì cần báo với bác sĩ để có sự điều chỉnh hợp lý.
Không tự ý dừng thuốc đột ngột mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
Khi sử dụng thuốc, người bệnh kết hợp với chế độ ăn kiêng khoa học (có thể tham khảo theo sự chỉ dẫn của bác sĩ) để hạn chế tối đa sự tăng cholesterol xấu trong máu dễ gây tai biến nguy hiểm).
Đặc biệt, thuốc chỉ dùng cho người lớn, không được dùng vytorin cho trẻ em.
Xem thêm: Thuốc Crestor 10mg/20mg: Thành phần, công dụng, cách dùng
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc cần báo ngay cho bác sĩ để điều trị kịp thời, tránh để xảy ra điều ngoài ý muốn.
Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến hay gặp phải là:
- Rối loạn cơ xương khớp: đau cơ, co cơ không rõ nguyên nhân.
- Tiểu ít hoặc không đi gì cả, ngoài ra còn 1 số biểu hiện như: mệt mỏi, vàng da, có những cơn nóng bừng, tăng huyết áp, ho khan, khó thở , giảm ngon miệng,….
Xem thêm: Thuốc Atorvastatin 10mg/20mg/40mg: Thành phần, công dụng, liều dùng
Thận trọng khi dùng thuốc Vytorin
Đối với bệnh nhân bị tổn thương gan nghiêm trọng (như trong các bệnh lý về gan: xơ gan, viêm gan..) mà có tăng bilirubin máu, vàng da thì phải ngừng điều trị thuốc.
Đối với bệnh nhân trên 65 tuổi (nữ giới), có tiểu sử gia đình có các bệnh lý về cơ hay là có tiền sử mắc các bệnh về cơ do sử dụng các thuốc statin thì cần theo dõi hoặc chuyển thuốc do làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý về cơ.
Trong một thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân dùng simvastatin liều 80mg/ngày, thì những bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ bệnh lý cao hơn những bệnh nhân (<65 tuổi).
Ngoài ra không nên dùng thuốc khi vận hành xe, máy móc do đã có một vài báo cáo về tác dụng phụ của Vytorin khi điều khiển các phương tiện này (giảm khả năng tập trung) gây nguy hiểm đến mình và người xung quanh.
Tương tác thuốc Vytorin
Chống chỉ định Vytorin khi dùng cùng với các thuốc như:
- Thuốc ức chế enzym CYP3A4, do các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý cơ do làm giảm đào thải simvastatin trong vytorin.
- Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 thường gặp như: itraconazole, ketoconazole, clarithromycin, ức chế protease HIV…
- Ngoài ra một số thuốc khác có tương tác như: gemfibrozil, amiodaron, cyclosporine, thuốc chẹn kênh calci…
Bảo quản thuốc Vytorin thế nào?
Cần bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc với ánh sáng, tránh ẩm (không để ở những nơi như phòng tắm, nhà vệ sinh…). Đọc kỹ hướng dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc để bảo quản thuốc một cách tốt nhất, do mỗi thuốc có một cách bảo quản khác nhau.
Khi thuốc quá hạn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến của nhân viên y tế về việc xử lý rác thải y tế, không nên vứt bừa bãi.
Vytorin giá bao nhiêu?
Giá của thuốc Vytorin được phổ biến trên thị trường đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Vytorin 10mg/10mg có giá bán 550.000 đồng/hộp, còn loại 10mg/20mg có giá bán 620.000 đồng/hộp.
Vytorin mua ở đâu?
Hiện nay, Vytorin được lưu hành rộng rãi trên thị trường. Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại các nhà thuốc, đại lý hoặc liên hệ đặt hàng tại các nhà thuốc online.
Nếu như còn thắc mắc, bạn có thể để lại câu hỏi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ qua đường dây nóng với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc, vấn đề của bạn gặp phải.