Trang chủ Thông Tin Thuốc Thuốc kháng viêm là gì? Công dụng, cách dùng, lưu ý tác dụng phụ

Thuốc kháng viêm là gì? Công dụng, cách dùng, lưu ý tác dụng phụ

    Thuốc kháng viêm
    Thuốc kháng viêm

    Thuốc kháng viêm là một loại thuốc rất quen thuộc đối với mọi người. Thuốc thường được sử dụng khi bạn mắc phải các bệnh lý viêm nhiễm như nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp hay đường tai mũi họng,… Mặc dù được sử dụng phổ biến nhưng chúng ta cũng cần phải có những kiến thức tốt và phải biết cách sử dụng kháng sinh đúng liều lượng, đủ thời gian để có thể đem lại hiệu quả điều trị bệnh cao.

    Dưới đây Y Tế 24h xin chia sẻ đầy đủ về thông tin thuốc kháng viêm. Mời các bạn cùng đọc!

    Thuốc kháng viêm là gì?

    Thuốc kháng viêm là gì?
    Các triệu chứng thường gặp là sưng, nóng, đỏ, đau khi viêm

    Thuốc kháng viêm là những loại thuốc thường được dùng khi bạn gặp phải tình trạng viêm hay mắc phải các bệnh lý nhiễm trùng, giúp hỗ trợ giảm đau và hạ sốt. Khi phản ứng viêm xảy ra, các triệu chứng thường gặp là sưng, nóng, đỏ, đau từ mức độ nặng đến nhẹ tùy thuộc vào mức độ viêm. Khi đó, thuốc kháng viêm thường được sử dụng để làm giảm các triệu chứng trên.

    Thuốc kháng sinh và kháng viêm khác nhau như thế nào?

    Thuốc kháng sinh

    Thuốc kháng sinh và kháng viêm khác nhau như thế nào?
    Thuốc kháng sinh và kháng viêm khác nhau như thế nào?

    Thuốc kháng sinh là những chất được tổng hợp lên bằng cách gây cấy vi sinh vật hay được tạo ra bằng phương pháp tổng hợp và bán tổng hợp. Đây là loại thuốc gây tác động trực tiếp đến vi sinh vật bằng cách hủy diệt hay làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của chúng.

    Các loại thuốc kháng sinh thường gặp là các loại thuốc diệt siêu vi, thuốc sát trùng, thuốc trụ sinh, thuốc diệt nấm, sulfa hay chất tẩy uế.

    Thuốc kháng viêm

    Viêm là một cơ chế tự nhiên của cơ thể xuất hiện khi một bộ phận hoặc cơ quan nào đó của cơ thể bị kích thích bởi tác nhân gây viêm.

    Các tác nhân gây viêm thường gặp là:

    • Sinh học (vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng, virus).
    • Miễn dịch (bị thấp khớp, Gout, viêm đa khớp dạng thấp).
    • Vật lý (gặp chấn thương).
    • Hóa học (vi tinh thể trong goutte: urate).

    Thuốc kháng viêm là loại thuốc được nghiên cứu với tác dụng làm giảm, ức chế hiện tượng viêm trở nên nặng hơn. Thuốc chủ yếu có tác dụng giảm đau chứ không có tác dụng nhiều trong việc tiêu diệt nguồn virus hay vi khuẩn gây bệnh. Thuốc được nghiên cứu với hai loại chính là: Thuốc kháng viêm không steroid và thuốc kháng viêm steroid.

    • Thuốc kháng viêm không steroid: Giúp giảm đau hạ sốt nhưng có thể gây tác dụng phụ là xuất huyết dạ dày.
    • Thuốc kháng viêm steroid: Thuốc có dược lực rất mạnh nhưng cũng gây nhiều tác dụng phụ như: suy giảm miễn dịch, giữ nước, mục xương hay thậm chí suy thận.

    Thuốc kháng viêm có mấy nhóm?

    Hiện nay, thuốc kháng viêm được nghiên cứu với hai nhóm chính là: Thuốc kháng viêm không steroid và thuốc kháng viêm steroid. Vậy hai loại thuốc kháng viêm này có tác dụng đối với tình trạng bệnh của bạn như thế nào?

    Thuốc kháng viêm không steroid

    Thuốc kháng viêm không steroid là gì?

    Thuốc kháng viêm steroid
    Hình ảnh: Công thức cấu tạo của Steroid

    Thuốc kháng viêm không steroid (hay còn gọi là NSAID) là một nhóm thuốc thuộc thuốc kháng viêm. Công dụng chính của nó là giảm đau, kháng viêm, có thể có hoặc không có thành phần hạ sốt, không chứa steroid trong thành phần. Trong nhóm thuốc kháng viêm, ta thường gặp các loại thuốc là: ibuprofen, aspirin, diclofenac, naproxen, ketoprofen,…

    Cơ chế tác dụng của thuốc kháng viêm không chứa steroid

    Tùy Theo từng loại thuốc mà cơ chế tác dụng của nó lên người bệnh sẽ khác nhau. Trong đó các cơ chế chủ yếu là hạ sốt, chống kết tập tiểu cầu, giảm đau, kháng viêm,…

    • Hạ sốt: Là quá trình làm giảm thân nhiệt bằng cách tăng đào thải nhiệt lượng ra môi trường, ổn định lại trung tâm điều hòa thân nhiệt của vùng dưới đồi.
    • Chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu: Sử dụng với liều thấp hay vừa đủ có tác dụng ức chế enzyme thromboxan synthetase là enzym chủ yếu tổng hợp lên hoạt chất thromboxane A2 có tác dụng làm đông vón tiểu cầu. Nếu sử dụng thuốc với liều cao thì lại gây tác dụng tăng đông máu và tăng kết tập tiểu cầu.
    • Giảm đau: Làm giảm độ nhạy cảm và tính cảm thụ của các dây thần kinh cảm giác với các tác nhân gây đau như serotonin hay histamin. Nhóm thuốc này có tác dụng giảm đau cho các trường hợp đau nhẹ và vừa chứ không có tác dụng giảm đau mạnh như các thuốc thuộc nhóm morphin. Thường được sử dụng trong đau răng, đau khớp, đau đầu,…
    • Kháng viêm: Thuốc có tác dụng ức chế enzym cyclooxygenase từ đó làm giảm tổng hợp hoạt chất prostaglandin. Ngoài ra, thuốc còn làm giảm khả năng hoạt động của các chất trung gian hóa học trong phản ứng viêm (kinin) và hỗ trợ đại thực bào, giúp giải phóng các enzym tiêu thể và enzyme superoid từ đó làm giảm quá trình viêm xảy ra.

    Chỉ định của thuốc kháng viêm không chứa steroid

    Thuốc kháng viêm không steroid được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

    • Dùng trong các bệnh viêm khớp như: Gout, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến, viêm khớp phản ứng,…
    Chỉ định của thuốc kháng viêm không chứa steroid
    Thuốc kháng viêm không steroid có thể dùng cho người bệnh Gout
    • Các bệnh thoái hóa như: Thoái hóa cột sống, đau thần kinh tọa, thoái hóa khớp, đau thắt lưng cấp hoặc mãn tính, đau vai gáy, đau cột sống cổ,…
    • Các bệnh hệ thống như: Xơ cứng bì toàn thể, lupus ban đỏ hệ thống
    • Các bệnh lý phần mềm do thấp gây nên như: Hội chứng đường hầm cổ tay, viêm khớp quanh vai, hội chứng De Quervain, viêm lồi cầu xương cánh tay,..

    Chống chỉ định của nhóm thuốc NSAID

    Không sử dụng thuốc với bệnh nhân thuộc một trong các trường hợp sau:

    • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai 3 tháng đầu hoặc ba tháng cuối, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
    • Người có bệnh lý chảy máu không kiểm soát (như bệnh máu khó đông).
    • Người bị bệnh viêm loét dạ dày đang tiến triển.
    • Bệnh suy gan mức độ vừa và nặng.
    • Người bị suy thận.
    • Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

    Các trường hợp thận trọng:

    • Người mắc bệnh hen phế quản.
    • Người mắc bệnh tim mạch hay có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch.
    • Các trường hợp nhiễm trùng đang tiến triển.
    • Viêm loét dạ dày tá tràng.

    Vì là thuốc kháng viêm nên bệnh nhân cần tuân thủ đúng theo sự hướng dẫn của bác sĩ, uống đúng liều lượng được đưa, tuyệt đối không tự ý tăng hay giảm liều dùng.

    Các biến chứng có thể gặp khi dùng thuốc kháng viêm không steroid

    Việc dùng thuốc kháng viêm có thể tiềm ẩn một số nguy cơ dẫn đến một số biến chứng như sau:

    • Biến chứng nhẹ nhất bạn có thể gặp là phát ban, nổi mề đay hay khó thở.
    • Thuốc có tác dụng chống kết tập tiểu cầu nên có nguy cơ gây độc cho tế bào, làm giảm bạch cầu, làm rối loạn quá trình đông máu và gây suy tủy.
    • Một số loại thuốc như Celecoxib tuy ít gây tác dụng phụ lên dạ dày, thận. Nhưng lại gây nhiều ảnh hưởng đến hệ tim mạch, nhất là gây ảnh hưởng xấu cho các bệnh nhân có sẵn tiền sử bệnh về tim mạch như cao huyết áp hay bệnh mạch vành.
    • Với những bệnh nhân phải sử dụng thuốc trong thời gian dài sẽ thường gặp phải các bệnh lý khác với dạ dày và thận như: xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày, viêm kẽ thận cấp và suy thận.
    • Với những người không tuân theo chỉ định của bác sĩ mà sử dụng thuốc quá liều hay không đúng liều lượng thì sẽ có nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như: Viêm loét dạ dày-tá tràng, ù tai, điếc, mất hay suy giảm chức năng gan, say thuốc, rối loạn máu,…
    Các biến chứng có thể gặp khi dùng thuốc kháng viêm không steroid
    Có thể gặp viêm loét dạ dày tá tràng khi dùng thuốc không đúng cách

    Lưu ý: Có một số người đã tự ý sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid kết hợp với nhau với mong muốn sẽ có tác dụng chữa bệnh tốt hơn. Nhưng đây là một việc làm sai lầm, sự kết hợp này không làm tăng được dược lực của thuốc mà chỉ làm tăng sự xuất hiện của các tác dụng phụ. Vì thế, tuyệt đối không tự ý kết hợp các thuốc kháng viêm lại với nhau để sử dụng.

    Nên dùng thuốc kháng viêm không steroid như thế nào?

    • Với thuốc dùng bằng đường uống (viên nén, siro..): Bạn nên sử dụng kèm với thức ăn để tránh tình trạng dạ dày bị kích ứng.

    Lưu ý: Khi bạn đã sử dụng corticoid trong một thời gian dài thì không nên dừng thuốc một cách đột ngột vì có thể làm xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa đến tính mạng. Thông thường bạn sẽ phải dùng liều giảm dần trong khoảng vài tuần để cơ thể có thời gian thích ứng và tự sản xuất được hormon một cách tự nhiên. Quá trình giảm liều này sẽ được bác sĩ hướng dẫn cụ thể.

    • Với thuốc dạng gel, tuýp bôi ngoài da: Chỉ dùng một lượng nhỏ và vừa đủ lên phần da xuất hiện tình trạng viêm. Bôi với diện tích vừa che hết phần bị viêm, tránh bôi lan ra vùng quá rộng hay bôi quá nhiều thuốc dẫn đến tích tụ nhiều thuốc trong cơ thể hay quá liều sẽ tăng cao khả năng gặp tác dụng phụ. Tránh bôi thuốc vào vùng da bị trà xước hay vùng da thường xuyên bị cọ xát.
    • Với thuốc dạng hít: Thường tác dụng nhẹ hơn các thuốc khác nên tác dụng phụ xảy ra cũng ít hơn. Tác dụng phụ thường gặp là nấm miệng hay khàn giọng. Nhưng tác dụng phụ này cũng có thể được loại trừ hay làm giảm bằng cách sử dụng thuốc đúng kỹ thuật và súc miệng sau khi dùng thuốc.

    Thuốc kháng viêm steroid (corticoid)

    Thuốc kháng viêm steroid là gì?

    Thuốc kháng viêm steroid (hay còn gọi là Glucocorticoid hay Corticoid) là một nhóm thuốc kháng viêm được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của tình trạng viêm như sưng, đỏ, ngứa,… Thường được sử dụng để bù đắp khi cơ thể bị thiếu hụt một lượng hormon có dạng giống cortisol rất cần thiết trong duy trì sức khỏe và sức đề kháng của cơ thể.

    Nhóm thuốc này được sản xuất dưới nhiều dạng như: Viên nén, dạng hít, dạng xịt, dạng dung dịch, dạng tiêm trực tiếp, các dạng dùng tại chỗ như dạng kem, dạng thuốc mỡ, dạng gel,…

    Thuốc kháng viêm steroid (corticoid)
    Thuốc kháng viêm steroid có nhiều dạng như viên nén, dạng hít, dạng tiêm,…

    Chỉ định của thuốc kháng viêm steroid

    Thuốc kháng viêm steroid thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý như:

    • Bệnh hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
    • Sử dụng thay thế cho hormon tuyến thượng thận khi cơ thể bị thiếu hụt lượng hormon này.
    • Sử dụng trong các bệnh tự miễn: Khi hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công không chỉ các mô và cơ quan bị nhiễm khuẩn mà còn tấn công cả các mô và cơ quan khỏe mạnh (Như: viêm khớp dạng thấp, Lupus hệ thống, Hội chứng Crohn,..).
    • Sử dụng trong các cơn Gout cấp.
    • Dự phòng thải ghép: Sử dụng sau phẫu thuật ghép cơ quan hay nội tạng, thuốc thường được sử dụng kết hợp với một số thuốc kháng để tránh hệ miễn dịch tấn công các cơ quan lạ mới được ghép vào.
    • Sử dụng cho một số bệnh lý ngoài da như: Phát ban, eczema, vảy nến, vết thương do côn trùng đốt.
    • Chống buồn nôn hay nôn: Sử dụng loại dùng đường uống cùng với một số loại thuốc khác để tránh tình trạng nôn khi sử dụng thuốc điều trị ung thư.
    • Dùng trong thời gian ngắn để điều trị các phản ứng dị ứng nặng.

    Tác dụng phụ của thuốc kháng viêm steroid

    Nếu chỉ sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn từ 1-2 tuần thì sẽ thường không gây tác dụng phụ hay ảnh hưởng gì. Nếu có tác dụng phụ cũng chỉ là các biểu hiện ở mức độ nhẹ như: Khó ngủ, kích ứng dạ dày, tăng cảm giác ngon miệng khi ăn,..

    Tác dụng phụ sẽ xảy ra với tỷ lệ cao hơn nếu bạn sử dụng thuốc trong thời gian dài hay sử dụng đợt ngắn nhưng chia làm nhiều đợt giống nhau. Càng sử dụng với liều cao và với thời gian càng dài thì tác dụng phụ sẽ càng xảy ra nhiều hơn và nghiên trọng hơn. Vì thế bác sĩ cũng cần cân nhắc nhiều lượng và các thuốc điều trị đối với bệnh nhân phải sử dụng dài ngày.

    Khi sử dụng thuốc trong thời gian dài, các tác dụng phụ bạn có thể gặp là:

    • Tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng.
    • Loãng xương.
    • Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
    • Chậm lớn ở trẻ em.
    • Tăng huyết áp.
    • Tăng đường huyết.
    • Da teo mỏng, dễ bầm tím, vết thương lâu lành.
    • Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
    • Hội chứng Cushing (hiện tượng mặt tròn, mỡ lắng đọng nhiều ở các vùng cổ, lưng nhưng chân tay lại bị teo nhỏ).
    • Một trong những tác dụng phụ nguy hiểm khi sử dụng thuốc trong thời gian dài đó là teo tuyến thượng thận do khi sử dụng thuốc thì tuyến này sẽ ngừng hoạt động, lâu dần dẫn đến hiện tượng quen thuốc, mất chức năng bài tiết hormon, không hoạt động và teo nhỏ.

    Do đó, việc lạm dụng thuốc để trị bệnh là rất nguy hiểm. Nếu bắt buộc phải sử dụng, bạn nên thường xuyên đến bệnh viện tái khám để khám sức khỏe tổng quát, phát hiện sớm các tác dụng phụ có thể xảy ra để có phương hướng giải quyết sớm nhất có thể.

    Thận trọng/Cảnh báo

    Thận trọng khi dùng thuốc kháng viêm Steroid
    Tuân theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ
    • Thận trọng khi muốn dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu muốn sử dụng, hãy tuyệt đối tuân theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
    • Không sử dụng nếu bạn bị dị ứng hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
    • Thận trọng khi dùng cho trẻ em và người lớn tuổi là những người có sức đề kháng kém, dễ xuất hiện tác dụng phụ.
    • Báo với bác sĩ các bệnh lý mà bạn đã mắc phải trước đó để có thể chọn loại thuốc và liều dùng cho thích hợp.
    • Cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc hay thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng (nếu có).

    Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc

    Nếu bạn xuất hiện một số vấn đề về sức khỏe như sau thì nên báo với bác sĩ trước khi muốn sử dụng thuốc kháng viêm corticoid để có phương hướng sử dụng thuốc an toàn:

    • Người bị bệnh lao.
    • Người mắc phải hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).
    • Bị nhiễm giun lươn.
    • Mới thực hiện phẫu thuật hay gặp phải tai nạn, chấn thương nghiêm trọng.
    • Người bị nhiễm herpes simplex ở mắt.
    • Bị nhiễm trùng tại nơi điều trị.
    • Bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).

    Nếu đã bị sẵn các bệnh lý nhiễm trùng trên mà lại sử dụng thuốc kháng viêm corticoid thì không những bệnh không thuyên giảm mà còn làm cho tình trạng nhiễm trùng hiện tại xấu đi hay xuất hiện các nhiễm trùng mới.

    Một số tình trạng bệnh lý khác mà bạn cần lưu ý:

    • Bệnh tiểu đường.
    • Bệnh sởi.
    • Bệnh đậu mùa.
    • Bệnh viêm phân liệt.

    Các thuốc kháng viêm tốt hiện nay

    Thuốc kháng viêm Aspirin

    Tác dụng của thuốc Aspirin

    Thuốc kháng viêm chống phù nề 
    Hình ảnh: Công thức cấu tạo của Aspirin

    Hoạt chất này hoạt động bằng cách làm ức chế hoạt động của các chất gây đau của cơ thể, từ đó giúp giảm đau, giảm sưng và phù nề.

    • Aspirin được dùng phổ biến nhất trong điều trị và làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa, thường được kê khi bạn bị cảm lạnh thông thường, đau răng hay đau đầu.
    • Sử dụng cho bệnh nhân bị đau hay sưng do viêm khớp.
    • Thuốc aspirin 81mg được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch như đột quỵ, đau tim.
    • Nếu bạn mới trải qua phẫu thuật tim hay tắc động mạch như đặt stent động mạch vành, đặt tim nhân tạo, cắt bỏ áo trong động mạch cảnh, thì bạn có thể được hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin 81mg với công dụng giống như thuốc chống đông máu, dùng để tránh các cục máu đông xuất hiện sau phẫu thuật.
    • Có thể sử dụng Aspirin PH8 là loại được dùng phổ biến để giảm đau trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp (tuy nhiên cần lưu ý ở người bị Gout), các bệnh viêm và đau liên quan đến thần kinh như: đau dây thần kinh, đau nửa đầu, hay một số bệnh khác như: cảm cúm thông thường, người bị hội chứng kawasaki.

    Sử dụng thuốc Aspirin như thế nào?

    Đây là thuốc kê đơn nên bạn chỉ nên dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu tự mua thuốc về dùng, bạn cần tuyệt đối tuân theo những chỉ dẫn viết trên bao bì sản phẩm.

    Nếu uống thuốc trong những lần đầu mà bạn cảm thấy khó chịu ở dạ dày thì những lần sau bạn có thể sử dụng thuốc chung với đồ ăn hoặc sữa. Uống thuốc cùng một cốc nước đầy. Sau khi uống, không nằm ngay mà hãy ngồi nghỉ ngơi hay đi lại nhẹ nhàng trong khoảng 10 phút rồi mới nằm.

    Khi uống thuốc, không bẻ, nghiền hay nhai nát thuốc ra vì việc làm này có thể khiến thuốc tác dụng mạnh hơn, làm tăng tình trạng khó chịu ở dạ dày và tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.

    Sử dụng thuốc Aspirin như thế nào?
    Không được bẻ hay nghiền thuốc khi sử dụng

    Nếu bạn không sử dụng thuốc để điều trị theo liệu trình mà chỉ uống khi cần thiết thì nên uống khi các cơn đau hay phù nề mới xuất hiện để đạt được hiệu quả cao. Bởi khi các triệu chứng đã diễn biến nặng thì việc sử dụng thuốc đôi khi không mấy tác dụng vì thời gian thuốc tan trong dạ dày và gây tác dụng cho các bộ phận của cơ thể khá lâu. Trước khi muốn sử dụng một loại Aspirin nào đó, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ.

    Với những cơn đau kéo dài, bạn không nên sử dụng liều điều trị quá 10 ngày, với những cơn sốt, không dùng điều trị quá 3 ngày. Sau thời gian điều trị trên, nếu không thấy bệnh thuyên giảm thì có thể hỏi ý kiến bác sĩ để chuyển sang một liệu trình điều trị khác hay có cách xử lý tốt hơn.

    Trong quá trình sử dụng, nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường như bị yếu hay cảm thấy mất cảm giác ở một bên của cơ thể, thì lực suy giảm đột ngột, nói lắp thì gọi ngay cho cấp cứu hay đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

    Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Aspirin

    Một số tác dụng phụ nguy hiểm, cần gọi cấp cứu ngay khi gặp phải là: Phát ban, mặt, môi, lưỡi hay họng sưng lên, khó thở.

    Một số tác dụng phụ khi gặp phải bạn nên tạm thời ngừng sử dụng thuốc và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa:

    • Gặp phải các vấn đề về thính giác, tai bị ù.
    • Phân đi màu đen, có lẫn máu hay hắc ín.
    • Sưng và đau liên tục trong 10 ngày.
    • Ho ra máu, nôn ra chất giống như bã cà phê.
    • Sốt liên tục trong 3 ngày.
    • Cảm thấy buồn nôn, nôn hay đau dạ dày nghiêm trọng.

    Ngoài ra, người bệnh có thể xuất hiện một số tác dụng phụ khác nhưng ở mức độ nhẹ như:

    • Đau đầu.
    • Buồn ngủ.
    • Đau dạ dày, ợ nóng.

    Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, bạn gặp phải tác dụng phụ nào khác thì hãy báo ngay với bác sĩ hay nhân viên y tế để xử lý, tránh gặp phải những hậu quả không mong muốn.

    Giá bán

    Thuốc Aspirin 81mg (PH8) là loại phổ biến, hiện đang được bán với giá khoảng 170.000 đồng/hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 1 viên nén.

    Thuốc kháng viêm giảm đau xương khớp

    Có rất nhiều loại thuốc kháng viêm giảm đau xương khớp, một trong số đó là thuốc Celecoxib. Đây là loại thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid, thường dùng giảm đau nhức cho các bệnh nhân bị bệnh xương khớp hay những cơn đau cấp sau khi thực hiện các ca phẫu thuật hay nhổ răng. Vậy thuốc này có tác dụng cụ thể như thế nào và có lưu ý gì cho người sử dụng?

    Thuốc kháng viêm giảm đau xương khớp Celecoxib
    Thuốc kháng viêm giảm đau xương khớp Celecoxib

    Chỉ định của thuốc Celecoxib

    Thuốc thường được bác sĩ kê toa sử dụng cho những trường hợp sau:

    • Các bệnh viêm khớp hay xuất hiện ở người lớn tuổi.
    • Viêm khớp dạng thấp xuất hiện ở người trẻ tuổi hay thanh thiếu niên.
    • Viêm cột sống dính khớp gây đau và các tổn thương viêm tại khớp.
    • Bệnh polyp di truyền ở đại tràng.
    • Phụ nữ kinh nguyệt không đều hay tuần hoàn lưu thông kém dẫn đến đau bụng kinh.

    Bên cạnh các chỉ định trên, bác sĩ cũng có thể kê toa cho bạn để điều trị bệnh Gout.

    Chống chỉ định thuốc Celecoxib

    Thuốc Celecoxib chống chỉ định với các trường hợp sau:

    • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối cùng.
    • Người bị dị ứng hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Người đã và đang bị loét dạ dày-tá tràng.
    • Người có tiền sử bị bệnh hen suyễn, nổi mề đay.

    Nếu chưa rõ về các trường hợp chống chỉ định của loại thuốc này, bạn có thể tham khảo s kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

    Cách dùng, liều dùng thuốc kháng viêm Celecoxib

    Cách dùng
    • Thuốc có dạng viên nén nên bạn chỉ cần uống thuốc trực tiếp với nước lọc.
    • Sau khi uống thuốc, hãy đi lại nhẹ nhàng hoặc ngồi nghỉ ngơi khoảng 10 phút rồi mới được nằm xuống nghỉ ngơi.
    • Không sử dụng thuốc chung với các loại nước khác như: nước ngọt, sữa, nước trái cây,… có thể làm ảnh hưởng đến khả năng tác dụng của thuốc. Bạn chỉ nên uống thuốc chung với nước lọc.
    • Khi sử dụng không nên bẻ hay nghiền thuốc ra vì có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
    Liều dùng

    Tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và mục đích muốn điều trị mà bạn có thể sử dụng thuốc với liều lượng khác nhau.

    Dùng điều trị đau xương khớp
    Liều dùng Celecoxib
    Liều dùng khi điều trị đau nhức xương khớp như thế nào?
    • Đây là loại bệnh rất phổ biến ở người lớn tuổi, khi đó hệ xương khớp không còn dẻo dai và hoạt động kém hiệu quả, từ đó xuất hiện một số bệnh điển hình như: viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp… Người bệnh thường được kê thuốc với liều thấp và trung bình là 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc 100mg/ngày, ngày 2 lần. Nếu sử dụng với liều cao thì chỉ lại điều trị với 1 liều duy nhất.
    • Đặc biệt, với bệnh viêm cột sống dính khớp, nếu sử dụng thuốc sau 6 tuần mà chưa đạt được kết quả như mong muốn thì bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân dùng 1 liều duy nhất là 400mg/ngày. Nếu bệnh nhân vẫn không đáp ứng với liều điều trị trên, bác sĩ sẽ suy nghĩ đưa ra một số loại thuốc điều trị khác.
    • Đối với trẻ vị thành niên bị viêm khớp dạng thấp (trẻ trên 2 tuổi):

    Trẻ trên 25kg: Dùng 100mg/ngày, dùng 2 lần 1 ngày.

    Trẻ từ 10-25kg: Dùng 50mg/ngày, dùng 2 lần 1 ngày.

    Dùng giảm đau cấp tính hoặc điều trị đau bụng kinh

    Người bệnh thường được kê với 2 liều là liều ban đầu và liều duy trì như sau:

    • Liều ban đầu: 400mg/lần. Chỉ dùng 1 lần trong cả đợt.
    • Liều duy trì: 200mg/ngày, ngày uống 2 lần, liều duy trì chỉ sử dụng khi cần thiết.

    Cần lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị cho trẻ. Nếu tình trạng bệnh của trẻ không thuyên giảm thì cần thông báo và hỏi ý kiến của bác sĩ.

    Xem thêm: Sagacoxib 200 là thuốc gì? Công dụng, liều dùng và thận trọng

    Tác dụng phụ của thuốc Celecoxib

    Cần cẩn trọng khi sử dụng các loại thuốc giảm đau kháng viêm vì thuốc dễ gây tác dụng phụ. Thuốc Celecoxib có thể gây các tác dụng phụ sau:

    • Đau ngực, khó thở.
    • Buồn nôn, đau bụng trên.
    • Suy nhược cơ thể.
    • Ho ra máu.
    • Phát ban, ngứa, đau, yếu cơ.
    • Giảm thị lực hoặc mất cân bằng.
    • Đi tiểu với số lần nhiều hơn bình thường hoặc không muốn đi tiểu.
    • Có thể xuất hiện một số tác dụng phụ nghiêm trọng: Phát ban da, sốt, đau họng, bỏng mắt, da phồng rộp, bong tróc,…

    Ngoài các tác dụng phụ trên, người bệnh vẫn có thể gặp những tác dụng phụ khác chưa có trong báo cáo. Nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ lạ, hãy báo cho nhân viên y tế để có hướng xử lý kịp thời.

    Giá bán

    Trên thị trường dược phẩm hiện nay, thuốc Celecoxib 200mg có giá dao động từ 30.000-50.000 đồng/hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

    Thuốc kháng viêm Alphachymotrypsin

    Tác dụng của thuốc kháng viêm Alphachymotrypsin

    Thuốc kháng viêm Alphachymotrypsin
    Hình ảnh: Thuốc kháng viêm Alphachymotrypsin

    Thuốc kháng viêm Alphachymotrypsin có thể dùng bằng đường uống hoặc sử dụng qua đường mũi với một số công dụng như sau:

    • Giảm các triệu chứng đau và sưng đỏ khi bạn mắc phải các bệnh lý nhiễm trùng như: áp xe, phẫu thuật, chấn thương, loét.
    • Hỗ trợ làm giảm các tổn thương ở gan với các bệnh nhân bị bỏng, làm vết thương lành nhanh hơn.
    • Làm dịu và giảm các triệu chứng khó chịu trong viêm phế quản, các bệnh về phổi, chứng đờm phổi và nhiễm trùng xoang.
    • Được dùng để hạn chế sự nhiễm trùng mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể.
    • Thuốc có thể dùng bằng đường hít hay bôi trực tiếp lên da để điều trị các triệu chứng đau, sưng, nhiễm trùng.
    • Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: Viêm, tụ máu do chấn thương, viêm đường hô hấp trên cấp tính và mãn tính, viêm tuyến vú, viêm tinh hoàn, phù nề, viêm khớp, phẫu thuật, viêm mũi,…

    Cách dùng, liều dùng thuốc kháng viêm Alphachymotrypsin

    Cách dùng

    Thuốc có 2 cách sử dụng là dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

    Liều lượng
    • Đường uống: Dùng 1 ngày 3-4 lần, mỗi lần 2 viên.
    • Ngậm dưới lưỡi: Dùng 1 ngày 4-6 viên, chia đều ra các khoảng thời gian trong ngày. Khi sử dụng đường dưới lưỡi, hãy ngậm để viên thuốc tan từ từ chứ không nên nhai hay cắn nhỏ.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc

    Khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh, bạn cần lưu ý một số điều sau:

    • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em và người lớn tuổi.
    • Nếu muốn sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hay cho con bú, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ chuyên khoa.
    • Người bị dị ứng hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc thận trọng khi sử dụng.
    • Không dùng thuốc cho những trường hợp bị rối loạn cơ chế đông máu, người bị đục thủy tinh thể bẩm sinh, người bị bệnh gan nặng hay người bị tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở.
    • Đặc biệt, với trường hợp bệnh nhân xuất hiện tình trạng khẩn cấp hay sử dụng thuốc quá liều, hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

    Giá bán

    Đây là thuốc kê đơn, được phân phối và bán tại nhiều các cửa hàng thuốc của bệnh viện hay nhà thuốc tư nhân trên cả nước. Thuốc hiện có giá bán vào khoảng 25.000 đồng/hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén và khoảng 75.000 đồng/hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

    Xem thêm: Thuốc Metpredni 4 AT và 16 AT: Tác dụng, cách dùng, giá bán

    Thuốc kháng viêm giảm đau Meloxicam

    Tác dụng của thuốc kháng viêm giảm đau Meloxicam

    Thuốc kháng viêm giảm đau Meloxicam
    Hình ảnh: Thuốc kháng viêm giảm đau Meloxicam

    Đây là một loại thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc được sử dụng nhiều với công dụng giảm đau, giảm sưng và cứng khớp, thường sử dụng trong điều trị viêm khớp.

    Ngoài công dụng trên, thuốc còn được dùng để điều trị các triệu chứng của cơn Gout cấp, tuy nhiên, dùng điều trị các triệu chứng này chỉ khi có bác sĩ chỉ định.

    Nếu bạn muốn dùng thuốc trong trường hợp bị các bệnh mãn tính như viêm khớp thì có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ chuyên khoa để biết về một số phương pháp làm giảm cơn đau không cần dùng thuốc hay sử dụng thay thế bằng một số thuốc khác.

    Các dạng thuốc Meloxicam nổi bật và được sử dụng nhiều nhất là 2 chế phẩm Meloxicam 15mg và Meloxicam 7.5mg.

    Bạn nên dùng thuốc Meloxicam như thế nào?

    Với Meloxicam dạng lỏng: trước khi sử dụng, hãy lắc chai nhẹ nhàng để lượng dược chất được phân bố đều. Uống liều đúng và đủ bằng thiết bị đo chuyên dụng (thìa đo). Không nên dùng thìa ăn gia đình để đo vì liều lượng có thể không chính xác.

    Với Meloxicam dùng đường uống: Uống đủ liều lượng và đúng thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Chú ý không nên đi nằm ngay sau khi uống thuốc, thường thì sau 10 phút bạn mới có thể nằm.

    Nếu sử dụng những lần đầu mà cảm thấy dạ dày bị khó chịu thì những lần sau bạn có thể sử dụng cùng với sữa, thực phẩm hay thuốc kháng acid. Chỉ sử dụng đủ liều, mỗi ngày không uống quá 15mg vì có thể làm tăng nguy cơ dẫn đến loét hay chảy máu dạ dày.

    Thường thì thuốc sẽ phát huy tác dụng sau khoảng 2 tuần sử dụng. Sử dụng Meloxicam thường xuyên, đúng liều lượng và cách nhau những khoảng thời gian đều đặn để hàm lượng thuốc trong cơ thể được giữ cân bằng và đạt hiệu quả điều trị cao nhất.

    Nếu xuất hiện những biểu hiện lạ hay khó chịu khi dùng thuốc, hãy báo cho bác sĩ để có phương hướng giải quyết thích hợp.

    Tác dụng phụ của thuốc Meloxicam

    • Nếu bạn xuất hiện một trong những dấu hiệu của phản ứng dị ứng như: Khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hay họng, phát ban,… hãy đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị.
    • Ngưng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ chuyên khoa trong thời gian nhanh nhất nếu xuất hiện một trong các tác dụng phụ sau:
    • Ho ra máu hay nôn ra chất giống như bã cà phê.
    • Đau ngực, suy nhược cơ thể, khó thở, mắt mờ, khó giữ thăng bằng, nói lắp.
    • Da xuất hiện các nốt phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, cảm thấy cơ tê, đay hay yếu.
    • Đi đại tiện thấy phân màu đen, có máu hay hắc ín.
    • Phản ứng da nặng, sưng mặt hoặc lưỡi, sốt, đau họng, đau da, nóng rát trong mắt, sau các biểu hiện trên thì xuất hiện các triệu chứng tiếp theo như phát ban màu đỏ hoặc màu tím lan, phồng rộp và bong tróc da, xuất hiện nhiều ở da vùng mặt, trên cơ thể.
    • Sưng tấy một số bộ phận hay tăng cân nhanh chóng.
    • Buồn nôn, đau ở vị trí bụng trên, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, ngứa, vàng da, chán ăn.
    • Đi tiểu ít hoặc gần như không đi tiểu.
    Tác dụng phụ của thuốc Meloxicam
    Có thể xảy ra tác dụng phụ đi tiểu ít, hoặc gần như không tiểu

    Trên đây là những tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra. Ngoài ra, khi sử dụng thuốc còn có thể xuất hiện một số tác dụng phụ khác nhưng ở mức độ nhẹ và ít nghiêm trọng hơn như:

    • Phát ban ngoài da nhẹ.
    • Dạ dày khó chịu, tiêu chảy, hay bị đầy hơi, ợ khí.
    • Nước mũi chảy nhiều hoặc nghẹt mũi, đau họng.
    • Đau đầu, tinh thần căng thẳng, chóng mặt.

    Giá bán

    Đây cũng là một loại thuốc kê đơn được bán phổ biến tại các quầy thuốc bệnh viện và nhà thuốc tư nhân với giá bán cho 1 hộp 30 viên nén vào khoảng 21.000 đồng.

    Thuốc bôi chống viêm tiêu sưng

    Thuốc Voltaren là một trong các thuốc kháng viêm có tác dụng chống viêm, tiêu sưng hiện nay.

    Tác dụng của thuốc Voltaren

    Thuốc bôi chống viêm tiêu sưng Voltaren
    Hình ảnh: Thuốc bôi chống viêm tiêu sưng Voltaren

    Thuốc được dùng bôi ngoài da để điều trị các triệu chứng viêm và sưng trong các trường hợp sau:

    • Các trường hợp tai nạn hay hoạt động thể thao không đúng cách gây nên vết bầm tím, bong gân, căng cơ quá mức, đau lưng,… ngoài ra, còn dùng cho các trường hợp tập thể thao không đúng tư thế gây tổn thương dây chằng, gân, cơ và khớp.
    • Các khớp nhỏ và trung bình nằm gần da như khớp gối hay khớp ngón tay là các vị trí thường xảy ra tổn thương và dễ gặp phải tình trạng viêm khớp.

    Các dạng thấp ở các mô mềm như viêm gân, hội chứng vai-bàn tay, viêm bao hoạt dịch, viêm quanh khớp,…

    Cách sử dụng thuốc Voltaren

    • Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

    Tùy thuộc vào mức độ đau và diện tích vùng đau mà bôi liều lượng cho thích hợp. Mỗi ngày bạn bôi từ 3-4 lần tại vùng bị tổn thương và đau. Bôi thuốc đủ liều lượng, không bôi quá nhiều thuốc vào vùng bị đau, sau khi bôi, thoa nhẹ nhàng cho thuốc thấm sâu vào da.

    Hiệu quả của thuốc tùy vào mức độ bệnh và khả năng đáp ứng với thuốc của từng người. Thường thì một đợt điều trị không quá 14 ngày.

    Rửa sạch tay sau mỗi lần bôi thuốc.

    • Với trẻ em dưới 12 tuổi

    Không nên sử dụng sản phẩm này.

    Chống chỉ định

    Không sử dụng thuốc nếu thuộc một trong các đối tượng sau:

    • Phụ nữ trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
    • Người bị dị ứng hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bị hen, nổi mề đay hay viêm mũi cấp do acid acetylsalicylic hay một số loại thuốc kháng viêm khác.

    Các trường hợp cần chú ý thận trọng khi dùng

    • Không dùng Gel với băng ép kín.
    • Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt hay niêm mạc da.
    • Không bôi trực tiếp sản phẩm lên vết thương hở.
    • Thành phần trong gel có thể gây rát da cục bộ nhẹ.
    • Là gel bôi tại chỗ nên thuốc có tác dụng đối với toàn thân thấp nên ít xảy ra hiện tượng tương tác với các thuốc khác.

    Giá bán

    Trên thị trường hiện nay, thuốc có giá bán vào khoảng 80.000 đồng/tuýp 20g.

    Thuốc kháng viêm chống phù nề 

    Hiện nay có rất nhiều loại thuốc kháng viêm, giảm phù nề. Alpha Choay là một trong số những loại thuốc có tác dụng đó.

    Tác dụng của thuốc kháng viêm Alpha Choay

    Thuốc kháng viêm alpha choay
    Hình ảnh: Thuốc kháng viêm alpha choay

    Alpha Choay là thuốc kháng viêm dạng men. Tác dụng chính của thuốc là giúp chống phù nề khi bị các chấn thương hay sau khi phẫu thuật như:

    • Bị chấn thương nhưng chỉ ở phần mềm.
    • Mắt bị sưng phù do phẫu thuật hay do viêm.
    • Chuột rút hay chấn thương khi hoạt động thể thao.
    • Chấn thương cấp.
    • Xuất hiện các mốt bầm.
    • Hoạt động thể thao quá mức hay không đúng cách, ngã dẫn đến bong gân.
    • Một cơ quan, bộ phận nào đó bị nhiễm trùng.
    • Dập tím mô.
    • Một số bộ phận của cơ thể xuất hiện nốt tụ máu.

    Ngoài các tác dụng được liệt kê ở trên và trên nhãn thuốc, Alpha Choay có thể sử dụng để điều trị một số bệnh lý khác theo chỉ định của bác sĩ. Vì thế, bạn chỉ có thể sử dụng thuốc này để điều trị các bệnh lý khác đó theo sự chỉ định của bác sĩ.

    Cách dùng, liều dùng thuốc kháng viêm Alpha Choay

    Cách dùng

    Bạn nên sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn sử dụng trên nhãn hoặc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

    Bạn nên dùng thuốc đúng liều, không dùng với lượng lớn hơn hay nhỏ hơn chỉ định của bác sĩ để tránh tình trạng quá liều hay không đủ tác dụng. Thuốc có thể dùng lúc đói hay no đều được.

    Thuốc sẽ có tác dụng tốt nhất khi liều lượng của nó trong cơ thể được giữ ở mức ổn định, vì thế hãy uống thuốc cách những khoảng cách đều nhau để thuốc có hiệu lực cao nhất. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay điều gì cần hỏi về thuốc, hãy hỏi ngay các bác sĩ hay dược sĩ chuyên khoa.

    Liều dùng

    Với liều uống: Sử dụng 3-4 lần 1 ngày, mỗi lần uống 2 viên. Uống kèm với nhiều nước để nâng cao hoạt tính men.

    Dùng ngậm dưới lưỡi: Một ngày dùng 4-6 viên. Khi sử dụng ngậm thuốc dưới lưỡi để thuốc tan từ từ.

    Quá liều

    Trong trường hợp quá liều nặng, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời hoặc gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115. Khi đi, người nhà cần mang theo tất cả các loại thuốc mà bệnh nhân đã dùng.

    Quên liều

    Nếu phát hiện mình quên liều trong một thời gian ngắn thì hãy dùng bổ sung liều đã quên ngay lập tức. Nếu đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì bạn có thể bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp đúng thời gian cũ, tránh tình trạng quá liều.

    Tác dụng phụ có thể gặp

    Khi sử dụng thuốc kháng sinh Alpha Choay, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

    • Sắc da bị thay đổi.
    • Nặng bụng.
    • Táo bón hoặc tiêu chảy.
    • Buồn nôn.
    • Tăng cân.
    • Đầy hơi.

    Các tác dụng phụ thường xuất hiện với mức độ trung bình và nhẹ, chúng sẽ biến mất khi bạn ngưng sử dụng hay sử dụng giảm liều. Nếu sử dụng thuốc điều trị với liều cao, bạn có thể gặp phải tình trạng dị ứng như đỏ da ở mức độ nhẹ.

    Ngoài các tác dụng phụ trên, người bệnh khi sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ khác. Nếu thấy xuất hiện tác dụng phụ nào khác, hãy báo ngay với bác sĩ chuyên khoa để có cách xử lý an toàn.

    Thuốc kháng viêm Alpha Choay giá bao nhiêu?

    Sản phẩm hiện được bán rộng rãi trên cả nước. Bạn có thể mua được thuốc ở các quầy thuốc bệnh viện hay nhà thuốc tư nhân. Tuy nhiên, đây là thuốc bán theo đơn nên bạn chỉ mua và sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Giá bán 1 hộp thuốc Alpha Choay vào khoảng 65.000 đồng/hộp.

    Xem thêm: Thuốc Difelene 50mg là gì? Công dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

    Thuốc kháng viêm cho bà bầu

    Thời kỳ mang thai là thời kỳ hết sức nhạy cảm, tiềm ẩn nhiều nguy cơ nên mẹ bầu cần hết sức cẩn thận trước khi muốn sử dụng bất kì một loại thuốc nào để không làm ảnh hưởng đến thai nhi cũng như sức khỏe của mẹ.

    Các loại thuốc kháng viêm cho bà bầu

    Thuốc kháng viêm cho bà bầu
    Thuốc kháng viêm cho bà bầu có những loại nào?

    Với các bệnh như cảm cúm, ho, viêm họng, viêm âm đạo, các mẹ bầu có thể sử dụng một số nhóm thuốc như sau:

    • Nhóm beta-lactamin (gồm một số dạng thuốc như: penicillin, ampicillin, amoxicillin,…)
    • Nhóm aminoglycosid (gồm một số loại là: streptomycin, kanamycin…)
    • Nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin, roxithromycin…)
    • Nhóm quinolon (ofloxacin, ciprofloxacin…)
    • Nhóm tetracycline (doxycycline, minocycline…)
    • Nhóm phenicol (chloramphenicol, thiamphenicol)
    • Nhóm aminoglycosid (streptomycin, kanamycin…)
    • Nhóm tetracycline (doxycycline, minocycline…)
    • Các loại sulfamid cũng có thể gây tăng bilirubin máu gây vàng da nặng cho trẻ.

    Trước khi muốn sử dụng các loại thuốc kháng viêm, mẹ bầu nên tìm hiểu xem nguyên căn của tình trạng viêm của mình là do đâu để có thể lựa chọn loại thuốc một cách chính xác nhất.

    Nếu bị nhiễm virus

    Có thể chăm sóc và bổ sung đầy đủ dinh dưỡng sau 7-10 ngày thì bệnh sẽ thuyên giảm, không cần thiết phải sử dụng thuốc.

    Nếu xuất hiện các triệu chứng như ho khan, đau đầu thì có thể sử dụng một số loại thuốc để làm giảm tình trạng này.

    Tuy nhiên, cũng cần cẩn trọng khi sử dụng vì 3 tháng đầu thai kỳ là thời gian rất nhạy cảm, nên sử dụng thuốc không đúng có thể dẫn đến dị tật cho thai nhi.

    Nếu bạn bị sốt

    Có thể sử dụng thuốc Paracetamol để làm giảm các triệu chứng sốt, không sử dụng các thuốc giảm đau dạng khác như paracetamol, efferalgan,.. có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi và khả năng sinh nở của người mẹ.

    Nếu bị ho

    Các bà mẹ có thể sử dụng một số thuốc như dextromethorphan để làm giảm triệu chứng trên. Chú ý chỉ sử dụng để làm giảm triệu chứng chứ không nên lạm dụng thuốc.

    Viêm họng

    Dùng thuốc gì cho bà bầu khi viêm họng?
    Dùng thuốc gì cho bà bầu khi viêm họng?

    Khi này, tình trạng bệnh đã diễn biến nặng hơn trước nên việc sử dụng thuốc trở lên cần thiết hơn. Có thể sử dụng betalactam là nhóm thuốc khá an toàn cho mẹ và em bé trong bụng.

    Sau khi sử dụng thuốc, nếu xuất hiện các biểu hiện như nôn nao, khó chịu hay dị ứng và mẫn cảm với thành phần của thuốc thì phải dùng thuốc lại ngay và hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.

    Việc sử dụng thuốc cho bà bầu cần phải thông qua sự chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không tự ý sử dụng đề phòng trường hợp gây hại đến sức khỏe cho cả mẹ và thai nhi.

    Thuốc kháng viêm cho trẻ em

    Không chỉ người lớn mới có thể sử dụng thuốc kháng viêm mà trẻ em cũng là đối tượng cần phải sử dụng thuốc kháng viêm. Thường thì trẻ em sẽ dùng thuốc kháng viêm trong trường hợp điều trị các triệu chứng như viêm họng, ho bởi hệ miễn dịch của trẻ em chưa được hoàn thiện nên vi khuẩn dễ dàng xâm nhập vào đường hô hấp, tạo nên các ổ viêm và gây nên các triệu chứng điểm hình như viêm họng.

    Chọn thuốc kháng viêm cho trẻ

    Thuốc kháng viêm cho trẻ em
    Chọn thuốc kháng viêm cho trẻ như thế nào?

    Vì cơ địa và hệ miễn dịch còn yếu nên các loại thuốc kháng viêm cho người lớn không thể áp dụng y nguyên cho trẻ. Vì thế, cần hết sức cẩn thận khi lựa chọn kháng sinh cho trẻ, tránh tác dụng phụ và hậu quả khó lường.

    Trong số các loại thuốc kháng viêm thì ibuprofen là loại được ưu tiên sử dụng cho trẻ em do tác dụng phụ của nó thường ít và không nghiêm trọng như các loại thuốc kháng viêm khác. Nhưng nhìn chung vẫn phải cẩn thận nỗi khi muốn sử dụng cho trẻ nhỏ.

    Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc kháng sinh cho trẻ

    Với trẻ nhỏ, việc theo dõi các biểu hiện cũng như tác dụng phụ sau khi dùng thuốc là rất cần thiết để có thể kịp thời xử trí và chữa trị. Khi trẻ sử dụng thuốc kháng viêm, ngoài tác dụng phụ mà thuốc đó vốn có, trẻ có thể gặp phải các tác dụng phụ khác như:

    • Làm suy giảm sức đề kháng của trẻ.
    • Rối loạn tiêu hóa.
    • Kháng thuốc. Đây là một tác dụng phụ hết sức nguy hiểm.

    Do đó, để việc xảy ra tác dụng phụ được hạn chế tối đa, bạn chỉ nên cho trẻ sử dụng thuốc với liều thấp trọng thời gian ngắn. Tuyệt đối tuân theo liều lượng và sự chỉ dẫn của bác sĩ. Theo dõi các biểu hiện của trẻ sau khi dùng thuốc, nếu thấy trẻ có các triệu chứng lạ, hãy đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

    Lưu ý khi dùng thuốc kháng viêm trị viêm họng cho trẻ em

    Trẻ em là những đối tượng có sức đề kháng chưa hoàn chỉnh và rất nhạy cảm với các tác động từ môi trường ngoại cảnh vào trong cơ thể. Nếu sử dụng các thuốc kháng viêm chữa viêm họng có thể gây nên các tác dụng phụ gây hại đến cơ thể của trẻ nhỏ. Do đó việc lựa chọn sử dụng thuốc kháng viêm nào cho phù hợp là rất quan trọng.

    Các phụ huynh tuyệt đối không tự ý đoán bệnh cho trẻ rồi tự ý chọn loại thuốc cho trẻ sử dụng. Việc làm này rất nguy hiểm, tiềm ẩn nhiều nguy cơ dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng mà lại không mang đến hiệu quả điều trị.

    Nếu trẻ xuất hiện các triệu chứng của bệnh, cần đưa trẻ đến trung tâm y tế để kiểm tra để bác sĩ và nhân viên y tế kê đơn và loại thuốc sử dụng cho thích hợp.

    Thuốc kháng viêm thường được kê với liều lượng khác nhau tùy thuộc vào thể trạng và mức độ nặng nhẹ bệnh của bé. Không tự ý tăng hay giảm liều lượng các thuốc kháng viêm mà trẻ đang uống .

    Tác dụng phụ của thuốc kháng viêm

    Bất cứ loại thuốc nào kể cả thuốc kháng viêm đều có thể gây nên nhiều tác dụng phụ cho người sử dụng. Vì thế, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết, không lạm dụng thuốc.

    Một số tác dụng phụ có thể gặp là

    Với thuốc kháng viêm không chứa steroid

    • Một số tác dụng nhẹ có thể gặp là: gây kích ứng dạ dày ở mức độ nhẹ.
    • Ở mức độ nặng, có thể gây chảy máu dạ dày, viêm nặng hay thủng dạ dày.
    • Nổi các nốt mẩn đỏ, dị ứng kèm theo cảm giác ngứa.
    • Chảy máu chân răng, chảy máu cam, chảy máu dưới da.
    • Cảm thấy mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, choáng váng.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đi đại tiện phân đen, bụng cảm thấy khó chịu, khó tiêu, đầy bụng, buồn nôn,…
    Tác dụng phụ của thuốc kháng viêm
    Thuốc kháng viêm không Steroid có thể gây rối loạn tiêu hóa

    Với thuốc kháng viêm steroid

    • Làm tăng khả năng thèm ăn, tăng cân.
    • Độc tính giữ muối cao.
    • Xuất hiện các hiện tượng đau, đỏ sưng.
    • Giảm lượng bạch cầu và đại thực bào tại vị trí ổ viêm.
    • Khi dùng với thời gian dài gây: nhiễm trùng, tăng huyết áp, đục thủy tinh thể, loãng xương, tiểu đường, đục thủy tinh thể.

    Các thuốc kháng viêm steroid thường có tác dụng mạnh hơn các thuốc kháng viêm không steroid, tuy nhiên, các tác dụng phụ lại xảy ra nhiều hơn và với mức độ nagjw hơn nên bạn cần phải thận trọng khi sử dụng.

    Lạm dụng thuốc kháng viêm

    Lạm dụng thuốc kháng viêm
    Lạm dụng thuốc kháng viêm gây nên những nguy hiểm khôn lường
    • Các loại thuốc kháng viêm là các loại thuốc được sử dụng phổ biến trong xã hội để điều trị và làm thuyên giảm các triệu chứng viêm.
    • Thuốc luôn được khuyến cáo là dùng theo toa nhưng bất chấp sự rủi ro, không an toàn, tiềm ẩn nhiều nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, nhiều người dân vẫn tự ý đi mua thuốc kháng viêm về sử dụng.Thậm chí, cả những loại bệnh không cần điều trị bằng thuốc kháng viêm cũng vẫn được điều trị bằng loại thuốc này như thường. Từ đó khiến cho hàng loạt các hậu quả xảy ra.
    • Khoảng 70% người dùng có thể dùng thuốc mà không cần bác sĩ. Khi bị bệnh, họ được bác sĩ ê cho loại thuốc kháng viêm này để sử dụng. Sau vài ngày hay vài tuần sử dụng, tình trạng bệnh giảm hẳn. Loại thuốc đó cũng trở thành thuốc đặc trị cho căn bệnh này. Lần sau bị lại chỉ cần mua đúng loại thuốc đó để dùng, lâu dần dẫn tới tình trạng nhờn thuốc, kháng thuốc, gây khó khăn cho lần điều trị tiếp theo.
    • Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân thường tự ý kéo dài thời gian sử dụng, tăng liều hay giảm liều, rồi lại đột ngột nhưng sử dụng. Việc làm này rất nguy hiểm, có thể khiến bệnh nhân phụ thuộc vào thuốc cả đời, còn có thể khiến cho bệnh nhân gặp phải biến chứng nguy hiểm như suy thận, tăng nguy cơ tử vong.
    • Việc lạm dụng thuốc là rất nguy hiểm. Vì thế hãy chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết và sử dụng theo đúng liều lượng, thời gian mà bác sĩ căn dặn để có được hiệu quả trị bệnh tốt nhất.

    Bài viết trên đây hy vọng có thể cung cấp cho các bạn những thông tin tổng quát nhất về các loại thuốc kháng viêm hiện nay. Thuốc kháng viêm có hiệu quả trị bệnh tốt nhưng cùng với đó cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ và biến chứng cao. Vì thế, không nên lạm dụng thuốc, chỉ sử dụng trong những trường hợp cần thiết và theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    Bạn quan tâm?

    098.572.9595