Ngày càng có nhiều người bị tăng cholesterol máu do ảnh hưởng của lối sống ăn nhanh, ít vận động. Bạn đã bao giờ đặt câu hỏi cholesterol là gì? Triệu chứng ra sao? Tăng cholesterol máu có ảnh hưởng như thế nào với sức khỏe? Để làm hạ cholesterol máu nên uống thuốc gì? Sau đây, Y Tế 24h xin giới thiệu đến bạn Fenofibrate, loại thuốc hạ mỡ máu được sử dụng phổ biến hiện nay.
Fenofibrate là gì?
Cholesterol là một chất do gan sản xuất, có mặt ở nhiều các cơ quan, nội tạng, giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh bình thường. Lượng cholesterol luôn được kiểm soát. Tăng cholesterol là nguyên nhân dẫn đến các bệnh về tim mạch.
Fenofibrate thuộc nhóm fibrates, có tác dụng hạ cholesterol máu và triglycerid cho người mắc bệnh lipid máu cao hoặc rối loạn lipid máu.
Fenofibrate thường dùng điều trị kết hợp với các biện pháp điều trị vật lý như tập thể dục, chế độ ăn kiêng.
Các chế phẩm Fenofibrate lưu hành trên thị trường
Các dạng thuốc này được bào chế như vậy sở dĩ để dễ chia liều ở từng đối tượng cá thể và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
Về công dụng chữa bệnh của hoạt chất là như nhau.
Fenofibrate hàm lượng 145mg
Thành phần chứa 145mg hoạt chất Fenofibrate và các tá dược vừa đủ.
Một hộp thuốc chứa 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.
Do Fournier Laboratoires Ireland Limited – AI LEN sản xuất và được Abbott Laboratories (Singapore) Private Limited đăng kí và lưu hành thuốc dưới tên Lipanthyl NT 145mg.
Fenofibrate hàm lượng 200mg
Thành phần chứa 200 mg hoạt chất Fenofibrate và các tá dược vừa đủ.
Một hộp thuốc chứa 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên nang.
Do Công ty xuất nhập khẩu Y tế Domesco – Việt Nam sản xuất.
Fenofibrate hàm lượng 300mg
Được bào chế dưới dạng viên nang. Một hộp được đóng gói chứa 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên nang.
Công ty CP Dược phẩm và Sinh học Y tế Mebifar đã sản xuất và đăng kí thuốc.
Xem thêm: Thuốc Atorvastatin 10mg/20mg/40mg: Thành phần, công dụng, liều dùng
Dược lực học
Thuốc fenofibrate làm giảm cholesterol máu thuộc nhóm thuốc chủ vận receptor nhân PPAR-a
Dược động học
Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Sau khi uống 5h, nồng độ thuốc đạt tối đa trong huyết tương. Thời gian bán hủy là 20 giờ.
Fenofibrate được chuyển hóa chính trong huyết tương thành acid fenofibrique. Acid fenofibrique liên kết mạnh với albumin huyết tương. Nó có thể làm tăng tác dụng chống đông máu, tăng khả năng gây xuất huyết của các thuốc kháng vitamin K .
Thành phần thuốc được phân bố rộng rãi đến các mô, liên kết 99% với các protein huyết tương.
Fenofibrate được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng acid fenofibrique. Bài xuất qua nước tiểu 60- 90% và qua phân 5-25%.
Thuốc không có hiện tượng tích lũy trong cơ thể.
Tác dụng
Tăng cholesterol thường không biểu hiện triệu chứng, chẩn đoán bằng cách xét nghiệm máu đo mức cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol , LDL-cholesterol và triglycerid. Các chuyên gia khuyến cáo nên kiểm tra cholesterol máu 5 lần/ năm, kiểm soát lượng cholesterol sát sao tránh dẫn đến các biến cố như đau tim, đột quỵ.
Thuốc Fenofibrate có tác dụng giảm lipid máu rất tốt, giảm 20-25% cholesterol máu, giảm 40-50% triglycerid máu.
Giảm cholesterol máu do làm giảm LDL cholesterol (cholesterol tỷ trọng thấp) và cải thiện sự phân bố cholesterol trong máu bằng cách giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/ HDL cholesterol ( tỷ lệ cholesterol toàn phần/ cholesterol tỷ trọng cao). Từ đó làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, đau tim.
Dùng fenofibrate trong điều trị dài hạn có thể làm khỏi hoàn toàn cholesterol máu ở các mạch máu ngoại vi.
Thuốc còn tác động đến ure niệu, làm giảm khoảng 25% lượng acid ure máu.
Ngoài ra, Fenofibrate còn có tác dụng làm tăng apoprotein A1, giảm apoprotein B và giảm tỷ lệ apoprotein A1/ apoprotein B.
Công dụng thuốc Fenofibrate
Thuốc có công dụng hạ cholesterol máu ở cả người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.
Fenofibrate với tác dụng hạ cholesterol máu tốt, ít tác dụng phụ nên được sử dụng phổ biến cho bệnh cao lipid máu ở cả bệnh nhân di truyền và bệnh nhân khởi phát. Tuy nhiên bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Chỉ định
- Điều trị rối loạn lipid máu nguyên phát typ IIb, typ III và typ IV.
- Điều trị tăng triglycerid máu nặng.
- Khi chế độ ăn kiêng thích hợp mà không có hiệu quả.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Trẻ dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Cách dùng
Dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều, không bỏ liều hoặc kéo dài liều dùng lâu hơn.
Bạn nên uống cả viên, không nên nghiền nhỏ hay hòa tan viên thuốc vào nước uống để tránh thuốc ngấm quá nhanh hoặc làm đứt gãy các liên kết hóa học của thành phần thuốc.
Trong khi sử dụng thuốc bạn cần làm xét nghiệm cholesterol máu thường xuyên để kiểm soát và kịp thời thay đổi liều lượng nếu cần.
Bên cạnh uống thuốc bạn nên có chế độ ăn kiêng hợp lý, vận động nhiều hơn để đạt hiệu quả cao.
Xem thêm: Cholesterol cao: Nguyên nhân, triệu chứng, cách chữa trị và chế độ sinh hoạt phòng ngừa
Liều dùng
Liều dùng đối với người lớn: uống 1 viên 200mg hoặc uống 3 viên 67mg mỗi ngày; trường hợp cholesterol máu tăng quá cao có thể uống 267mg mỗi ngày.
Liều dùng đối với trẻ em: trẻ em thường bị tăng cholesterol máu do di truyền, có thể cho trẻ uống 67mg/20kg cân nặng.
Tương tác thuốc
Fenofibrate có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc fenofibrate có thể làm ảnh hưởng tới tác dụng của những thuốc khác. Vì vậy trước khi dùng bạn cần cho bác sĩ biết các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Dùng kết hợp thuốc fenofibrat với các thuốc ức chế HMG CoA redustase có thể gây tổn thương đến cơ như mỏi cơ, nhức cơ, đau cơ và viêm tụy cấp.
Dùng fenofibrate kết hợp với cyclospoin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Thuốc còn làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu do đó có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Không dùng thuốc kết hợp với các thuốc độc gan.
Fenofibrate tương tác với những loại thực phẩm nào?
Thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi thực phẩm mà bạn dùng, đặc biệt là rượu bia, thuốc lá, chất kích kích. Tránh sử dụng các loại thực phẩm này trong thời gian uống thuốc.
Tác dụng phụ
Tùy thích ứng của cơ thể mỗi người mà thuốc có thể có những phản ứng phụ từ nhẹ cho đến nặng như:
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đầy bụng, táo bón hoặc tiêu chảy.
- Da nổi ban, mẩn ngứa, mề đay, mẩn đỏ.
- Đau cơ, mỏi cơ, nhức cơ.
- Đau đầu, sổ mũi.
Ngưng sử dụng thuốc nếu thấy có các tác dụng phụ nặng như:
- Đau dạ dày, loét dạ dày, nôn mửa.
- Chảy máu bất thường ở mũi, miệng, trực tràng.
- Xuất hiện các đốm đỏ dưới da.
- Thở nhanh, nhịp tim nhanh, ho, ho ra máu, tức ngực.
- Sưng, nóng, đỏ, đau ở chân.
Thận trọng
Trước khi dùng bạn lưu ý:
- Bạn có đang mang thai hoặc cho con bú.
- Bạn có dị ứng với fenofibrate không.
- Bạn đang dùng những loại thuốc nào.
- Bạn sử dụng thuốc cho trẻ em hay người lớn.
- Bạn có bị mắc thêm các bệnh như: bệnh thận, bệnh tim, đái tháo đường, rối loạn chức năng tuyến giáp.
Lưu ý để dùng Fenofibrate đạt hiệu quả
- Kiểm tra chức năng gan, thận trước khi sử dụng.
- Ngưng sử dụng thuốc nếu có sỏi mật xuất hiện trong quá trình điều trị.
- Chú ý đề phòng các tổn thương cơ. Ngưng uống thuốc nếu có biểu hiện đau cơ, nhức cơ, tăng đột ngột CPK. Các tổn thương này thường gặp ở người bị giảm albumin máu hoặc kết hợp với các thuốc ức chế men HMG CoA reductase.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu cần giảm liều lượng, theo dõi thường xuyên lượng prothrombin trong máu, điều chỉnh liều chống đông máu trong quá trình dùng fenofibrate và sau đó 8 ngày.
- Không uống thuốc khi đang dùng các thuốc độc gan.
- Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân bị suy thận, tăng creatinine huyết thanh thuận nghịch.
- Nếu sau 3 đến 6 tháng sử dụng mà không thu được kết quả nên thay đổi phương pháp điều trị.
- Trẻ em khi sử dụng cần có chỉ định của bác sĩ và sự giám sát của người lớn tránh để trẻ tự ý uống.
- Ở người già chức năng gan thận suy giảm nên cần giảm liều uống.
- Phụ nữ có thai không sử dụng thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú không uống thuốc giảm cholesterol máu, nếu phải sử dụng đến thuốc thì nên cân nhắc ngừng cho trẻ bú để tránh gây tác dụng phụ không mong muốn ở trẻ.
- Trong quá trình dùng thuốc fenofibrate, bạn nên ăn một số thực phẩm có thể giảm cholesterol máu như: chất xơ, đậu nành, lúa mạch, atiso, cám yến mạch; ăn ít chất đạm, mỡ động vật, đồ chiên. Bên cạnh đó cần thay đổi lối sống, không uống rượu bia, bỏ hút thuốc, tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày.
Xem thêm: Thuốc Crestor 10mg/20mg: Thành phần, công dụng, cách dùng
Mua Fenofibrat ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các hiệu thuốc đạt chuẩn trên toàn quốc.
Fenofibrat giá bao nhiêu?
Hộp có hàm lượng 200mg/ viên giá 60,000 vnđ/ hộp.
Hộp có hàm lượng 300mg/ viên giá 70,000 vnđ/ hộp.
Hộp có hàm lượng Lipanthyl NT 145mg/viên giá 350.000 vnđ/hộp.
Trên đây chỉ là giá tham khảo và có thể giao động khác nhau tuỳ nơi bán.
Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn những thông tin về thuốc. Nếu còn bất kì thắc mắc nào hãy liên hệ website để được đội ngũ chuyên gia tư vấn!