Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thuốc chống viêm, điều trị viêm đau xương khớp như Mibelcalm, Bunchen Suppo, Brudic… Tuy nhiên, đối với từng trường hợp bệnh mà bệnh nhân được chỉ định với từng loại thuốc khác nhau. Trong bài viết tổng hợp này, Y Tế 24H sẽ cung cấp cho bạn những thông tin và lưu ý khi sử dụng thuốc Alavox trong điều trị viêm đau xương khớp.
Alavox là thuốc gì?
Alavox là thuốc giảm đau, hạ sốt thuộc nhóm thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs), dùng trong điều Gout và các bệnh xương khớp.
Thuốc Alavox được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Alavox là thuốc bán theo đơn. Trên thị trường thuốc có 2 loại là thuốc Alavox 90 và thuốc Alavox 60 chứa hàm lượng dược chất chính Etoricoxib lần lượt là 90mg và 60mg cùng lượng tá dược vừa đủ.
Etoricoxib – Dược chất chính của Alavox là chất ức chế COX-2 chọn lọc có tác dụng hiệu quả giúp giảm đau, sưng ở ổ viêm nhờ cơ chế ức chế chọn lọc men cyclooxygenase-2 (COX-2) – là enzym thiết yếu tham gia vào quá trình hình thành các chất trung gian gây đau, viêm và sốt.
Do Etoricoxib có tính chọn lọc cao với COX-2, ít hoạt động với COX-1 nên ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. Điều này đã được chứng minh lâm sàng trên quy mô lớn.
Công dụng
Thuốc Alavox có tác dụng rất tốt trong giảm sưng đau và chống viêm, thường được dùng giảm đau vừa và nhẹ, hoặc được sử dụng trong điều trị những bệnh lý về xương khớp như:
- Điều trị viêm cột sống, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thống phong cấp tính và các dấu hiệu của viêm trong cơn Gout cấp tính.
- Điều trị mãn tính và cấp tính các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và viêm đa khớp dạng thấp.
- Hỗ trợ điều trị đau cấp tính và mãn tính, điều trị các cơn đau bụng kinh.
Xem thêm: Hoạt Huyết Phục Cốt Hoàn có tốt không?
Cách dùng Alavox 60 và Alavox 90
Liều dùng
Đối với người lớn
Liều dùng thông thường điều trị viêm xương khớp:
- Liều khuyên dùng 60mg một lần mỗi ngày tương đương 1 viên Alavox 60.
- Với bệnh nhân suy gan nhẹ/trung bình, liều khuyên dùng là 60mg một lần mỗi ngày.
- Không sử dụng thuốc trong trường hợp bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường điều trị viêm khớp dạng thấp:
- Liều khuyên dùng 90mg một lần mỗi ngày tương đương 1 viên Alavox 90.
- Với bệnh nhân suy gan nhẹ/trung bình, liều khuyên dùng là 60mg một lần mỗi ngày. Không sử dụng thuốc trong trường hợp bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường điều trị bệnh Gout cấp tính:
- Liều khuyên dùng 120mg một lần mỗi ngày tương đương 2 viên Alavox 60. Dùng tối đa là 8 ngày.
- Với bệnh nhân bị suy gan nhẹ/trung bình, liều khuyên dùng là 60mg một lần mỗi ngày.
- Không sử dụng thuốc trong trường hợp bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường điều trị thống phong cấp tính:
- Liều khuyên dùng mỗi ngày 120mg một lần mỗi ngày tương đương 2 viên Alavox 60.
Liều dùng để giảm đau cấp tính và đau bụng kinh:
- Liều đề nghị là 120mg một lần mỗi ngày tương đương với 2 viên Alavox 60.
Liều dùng để giảm đau mãn tính:
- Liều đề nghị là 60mg một lần mỗi ngày tương đương 1 viên Alavox 60.
Đối với trẻ em: Chưa có báo cáo về hiệu quả và an toàn khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này. Thuốc chống chỉ định đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Phải có đánh giá mức độ bệnh nền của chuyên gia y tế để có chỉ định dùng thuốc phù hợp.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng viên nên dùng thuốc bằng đường uống trước hoặc sau khi ăn, không được nhai. Dùng thuốc lúc đói cho tác dụng nhanh hơn.
Tránh sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, bởi nó có thể gây tương tác với thuốc, tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ.
Quá liều, quên liều
Khi dùng thuốc quá liều, hãy hỏi tư vấn từ bác sĩ. Nếu xuất hiện tình trạng bất thường hãy gọi ngay trung tâm y tế hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Nếu quên một liều thuốc và nhớ ra sớm, hãy uống ngay liều đó. Nhưng nếu quên đến gần liều kế tiếp, chỉ được uống liều tiếp theo và tuyệt đối không uống bù thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng quá mẫn với các thuốc NSAIDs khác.
- Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang nghi ngờ bị loét dạ dày, tá tràng tiến triển, xuất huyết tiêu hóa.
- Bệnh nhân có vấn đề về tim mạch: Suy tim, bệnh lý mạch vành, bệnh lý động mạch ngoại vi, cao huyết áp, …
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thân ở mức độ nặng.
- Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kì cho con bú.
Xem thêm: Thuốc Alphachymotrypsin 4,2mg: Thành phần, công dụng, liều dùng
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Alavox với tỉ lệ 0.1-1.9 %. Bệnh nhân có thể gặp một trong các tác dụng phụ sau:
- Phản ứng quá mẫn dị ứng: sưng mặt, môi, lưỡi, sưng mắt cá chân, mày đay, ban da, phù mạch, khó thở, …
- Đối với hệ tim mạch: Suy tim, huyết khối tim mạch, đau thắt ngực, …
- Đối với hệ tiêu hóa: Dạ dày đau nghiêm trọng hoặc liên tục, đầy hơi, ợ chua, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày ruột, phân đen, …
- Đối với hệ thần kinh: rối loạn cảm giác, giảm trí nhớ, đau thần kinh tọa, giảm phản xa, …
Danh sách trên đây không liệt kê đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc về nguy cơ khi sử dụng thuốc, hãy nghe tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Alavox có thể xảy ra tương tác thuốc với các thuốc hoặc thực phẩm khác:
- Những thuốc gây cảm ứng enzym gan CYP3A4 như rifampicin (kháng sinh), … làm giảm tác dụng của thuốc.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin ( ACEI) ví dụ enalapril, losartan, ramipril và valsartan, thuốc kháng thụ thể AT1: Dùng đồng thời đường uống với Alavox có thể làm giảm hiệu quả của nhóm thuốc trên. Ngoài ra, việc dùng đồng thời Alavox với nhóm thuốc này còn tăng tình trạng suy thận ở những bệnh nhân suy thận.
- Aspirin: Theo bằng chứng đã được nghiên cứu, khi sử dụng đồng thời Aspirin và Alavox làm tăng nguy cơ viêm loét dạ dày tá tràng và các biến chứng khác so với việc sử dụng một mình Alavox.
Alavox còn tương tác với các thuốc khác như:
- Thuốc chống đông.
- Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp: Methotrexate.
- Thuốc điều trị trầm cảm như Celine, Mezatalin.
- Thuốc chống thải ghép, thuốc gây ức chế hệ miễn dịch như Ciclosporin, Tacrolimu.
- Thuốc điều trị suy tim và rối loạn nhịp tim: Digoxin, Metoprolol.
- Thuốc trị hen suyễn.
- Thuốc điều đái tháo đường, ví dụ như các thuốc nhóm
- Thuốc nhóm NSAIDs khác.
- Thuốc kháng tiểu cầu: Clopidogrel.
- Thuốc chống trầm cảm SSRIs, SNRI (ví dụ Venlafaxin).
- Thuốc tránh thai.
Trên đây không đề cập đầy đủ tất cả các tương tác thuốc của Alavox. Bệnh nhân cần báo ngay với bác sĩ về các loại thuốc đang được sử dụng kể cả thực phẩm chức năng để được bác sĩ tư vấn và đảm bảo an toàn khi dùng thuốc.
Xem thêm: Thuốc Panadol Extra 500mg: Tác dụng, Liều dùng, Giá bán
Lưu ý khi sử dụng, bảo quản thuốc
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
- Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cần thận trọng khi dùng thuốc bởi có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến chứng khi sử dụng.
- Bệnh nhân có các vấn đề về tiêu hóa: Sử dụng Alavox có thể gây những tác dụng phụ lên đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy thận: Cần cẩn thận theo dõi chỉ số thanh thải creatinin để biết có thể sử dụng Alavox trong điều trị hay không.
- Bệnh nhân có nhiễm trùng, sốt: Hoạt chất Etoricoxib có thể che dấu các triệu chứng nhiễm trùng do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong điều trị cho các bệnh nhân nhiễm khuẩn.
- Đối với phụ nữ có thai: Thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kì mang thai vì chưa có nghiêm cứu và báo cáo về thuốc khi sử dụng trong thời kì này.
- Đối nữ đang cho con bú: Alavox có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần cân nhắc trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ phác độ dùng thuốc theo chỉ định bác sĩ.
- Đối với trường hợp quá liều: Xuất hiện triệu chứng bất thường ở tim,gây rối loạn thần kinh và nặng nhất dẫn đến tử vong. Khi dùng quá nhiều cần liên hệ ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ và cấp cứu.
- Trước khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ HDSD, hạn sử dụng của thuốc và kiểm tra tình trạng viên thuốc.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, không để tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời. Nhiệu độ lí tưởng để bảo quản thuốc là dưới 30°C. Để thuốc ở xa tầm với trẻ em.
Giá thuốc Alavox 60mg và thuốc Alavox 90mg
- Giá thuốc Alavox thay đổi tùy từng nhà thuốc.
- Giá thuốc tham khảo: 10.000VNĐ/1 viên thuốc Alavox 90mg, 6.500VNĐ/1 viên thuốc Alavox 60mg.
Khi mua hàng, luôn cẩn thận kiểm tra tem chống giả, hạn sử dụng và kiểm tra tình trạng hộp thuốc có nguyên vẹn hay không.
Mua thuốc Alavox ở đâu?
Thuốc Alavox 60 và Alavox 90 được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Delta Pharma Ltd, xuất xứ Bangladesh. Thuốc hiện có tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn cũng có thể mua thuốc trên các Website trực tuyến. Hãy luôn chọn những cơ sở uy tín để mua thuốc chính hãng và đảm bảo an toàn.
Bài viết liên quan: [Đừng từ bỏ] Hy vọng mới khi bị bệnh khớp
Tôi bị thoái hóa khớp 2 chục năm rồi, liệu dùng có khỏi ddc ko ạ?