Thuốc Solu Medrol 40mg là thuốc gì? Tác dụng, cách dùng, giá thuốc

Ngày viết:
3769
Đánh giá
Solu Medrol
Solu Medrol

Cuộc sống hiện đại, con người cuốn theo nhịp sống sôi động mà quên đi sức khỏe, những căn bệnh như suy tuyến thượng thận, viêm xương khớp ngày càng nhiều. Trong bài viết này, Y tế 24h xin giới thiệu đến bạn đọc loại thuốc kháng viêm – thuốc Solu Medrol, một loại thuốc tối ưu trong điều trị những căn bệnh trên.

Thuốc Solu Medrol là gì?

Solu Medrol là thuốc về hormon, nội tiết tố. Giúp cải thiện chức năng của tuyến vỏ thượng thận, phòng ngừa và làm giảm các triệu chứng viêm nhiễm.

Thuốc Solu Medrol được đăng ký bởi Pfizer – một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm, chế phẩm sinh học dựa vào nghiên cứu và sản xuất bởi Pharmacia & UpJohn Inc – Mỹ với số đăng ký VN-3147-07.

Thành phần của thuốc Solu Medrol

Thành phần chính là Methylprednisolon natri succinat.

Thành phần thuốc Solu Medrol
Solu Medrol -Methylprednisolon natri succinat

Được bào chế dưới dạng bột pha tiêm vô trùng màu trắng, không mùi, bảo quản trong lọ Act-O-vial.

Thuốc được sử dụng tiêm tĩnh mạch trong các trường hợp cần nồng độ Methylprednisolone trong máu cao nhanh chóng.

Ngoài ra, thuốc Solu Medrol còn có thể dùng theo phương pháp truyền vào đường tĩnh mạch với bệnh nhân điều trị lâu dài.

Hàm lượng của Solu Medrol khá đa dạng, bạn có thể tìm thấy các loại như Solu Medrol 40mg, Solu Medrol 125mg, Solu Medrol 500mg.

Xem thêm: Rabeolone là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng

Thuốc Solu-Medrol 40mg tiêm có tác dụng gì?

Thành phần Methylprednisolon Natri Succinat trong Solu Medrol là một steroid ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm trong cơ thể và điều hòa miễn dịch.

Methylprednisolone khi đi vào cơ thể sẽ liên kết với các thụ thể nhân tế bào, kết hợp với ADN dẫn đến thay đổi biểu hiện của gen, ức chế sự tạo thành các chất tiền viêm giúp tình trạng viêm giảm đi rõ rệt.

Hoạt chất này cũng tác động lên sự chuyển hóa lipid, protein, carbohydrate; làm tăng lượng đường trong máu, nước tiểu và sự phân bố lại lượng mỡ trong cơ thể.

Chỉ định của thuốc Solu Medrol

Thuốc Solu Medrol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc các bệnh da liễu như viêm da mủ, ban đỏ da dạng nặng, hồng cầu tróc vảy.
  • Kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng hay mất khả năng điều trị bằng phương pháp thông thường trong hen suyễn, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng.
  • Rối loạn nội tiết do suy giảm chức năng vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
  • Những bệnh nhân được chẩn đoán có tổn thương đến hệ thần kinh: phù não từ khối u nguyên phát hoặc di căn, chấn thương tủy sống cấp tính.
  • Bệnh lý về khớp như viêm khớp do gút cấp tính, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm màng dịch hoạt, viêm cột sống dính khớp…
Chỉ định của thuốc Solu Medrol
Solu Medrol – Bệnh lý về khớp
  • Các bệnh về mắt: nhiễm trùng giác mạc do Herpes zoster, viêm thần kinh thị giác, viêm mống mắt, viêm màng mạch – võng mạc, viêm kết mạc dị ứng.
  • Các bệnh ung thư (điều trị tạm thời): bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bạch cầu cấp ở trẻ em, giúp bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối cảm thấy thoải mái hơn.
  • Bệnh nhân có các bệnh lý về rối loạn huyết học như bệnh thiếu máu tán huyết, bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

Trên đây là danh sách những bệnh thường sử dụng đến thuốc Solu Medrol, tuy nhiên không nên tự ý dùng thuốc. Nếu bạn thấy các triệu chứng của những bệnh này thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được chăm sóc tốt nhất.

Cách tiêm thuốc Solu Medrol 40mg

Thuốc Solu Medrol 40mg pha tiêm có thể tiêm hoặc tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch.

Phương pháp được ưu tiên lựa chọn cho cấp cứu ban đầu là tiêm tĩnh mạch.

Bạn nên tìm đến chuyên gia để tiêm. Không nên tự ý tiêm nếu không có kinh nghiệm thực hành.

Liều dùng

Trong trường hợp tiêm trực tiếp tại vị trí viêm:

  • Với bệnh nhân viêm khớp: xem xét tình trạng của bệnh mà liều dùng trong một lần được điều chỉnh trong khoảng từ 4 đến 80mg methylprednisolon natri succinat. Khoảng thời gian điều trị được khuyến cáo là từ 1 đến 5 tuần.
  • Với bệnh nhân viêm gân: liều dùng mỗi lần tiêm có thể thay đổi trong mức từ 4 đến 40mg.
  • Với bệnh lý về da: mỗi lần tiêm có thể sử dụng liều từ 20 đến 60mg, liều lượng chính xác cần sự điều chỉnh của bác sĩ.

Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch:

  • Đối với bệnh nhân được chẩn đoán có các triệu chứng suy vỏ thượng thận: liều tiêm có thể sử dụng là 40mg methylprednisolone trong một lần tiêm. Liều lượng này cần được duy trì trong vòng hai tuần.
  • Đối với bệnh nhân thấp khớp: điều trị trong vòng một tuần với liều lượng từ 40 đến 120mg trong mỗi lần tiêm.
  • Đối với bệnh nhân viêm da: liều tiêm mỗi lần từ 40 đến 120mg, thời gian điều trị có thể kéo dài từ 1 đến 4 tuần.
  • Đối với chứng hen phế quản hoặc viêm mũi dị ứng: tiêm liều từ 80 đến 120mg methylprednisolone mỗi tuần hoặc kéo dài hơn với tần suất 2 tuần với một lần tiêm.’
Liều dùng Solu Medrol
Các cách tiêm thuốc

Liều lượng sử dụng này chỉ mang tính tham khảo, với mỗi người và mỗi bệnh lý sẽ có liều lượng cụ thể hơn. Vì vậy hãy đến thăm khám ở các cơ sở y tế uy tín để được tư vấn tốt nhất.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Methylprednisolon natri succinat trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Methylprednisolon natri succinat hay bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
    Trong đó, monohydrate lactose có trong sản phẩm được sản xuất từ sữa bò nên tránh dùng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm với sữa bò hay các sản phẩm từ sữa khác.
  • Bệnh nhân có tình trạng nhiễm nấm toàn thân.
  • Không dùng thuốc theo đường nội tủy hoặc đường ngoài màng cứng.

Chống chỉ định dùng vắc-xin sống trong khi dùng thuốc Solu Medrol.

Tác dụng phụ

Bên cạnh những tác dụng cần thiết mà thuốc Solu Medrol mang lại trong quá trình điều trị, thành phần hoạt chất trong sản phẩm có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn:

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: gây ra tình trạng tích mỡ ở đầu, ngực; rối loạn mỡ máu; giữ nước, giữ natri; tăng cảm giác thèm ăn và dẫn đến tăng cân.
  • Ảnh hưởng đến tiêu hóa: đau bụng, trướng bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn.
  • Với phụ nữ có thể tác động đến chu kỳ kinh nguyệt.
  • Rối loạn cảm xúc, mệt mỏi, mất ngủ, dễ kích động.
  • Ảnh hưởng đến các xét nghiệm: tăng calci niệu, hạ kali máu.

Xem thêm: Thuốc Kotase tab 40mg là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, giá bán

Tương tác thuốc

Các loại thuốc có thể tương tác với Solu Medrol trong quá trình sử dụng:

  • Thuốc điều trị tiểu đường: do thuốc có thể làm tăng nồng độ glucose nên cần phải điều chỉnh liều dùng của thuốc điều trị tiểu đường.
  • Thuốc kháng cholinesterase trong điều trị bệnh nhược cơ.
  • Thuốc kháng virus – thuốc ức chế HIV, thuốc ức chế Aromatase.
  • Thuốc chống viêm không steroid, aspirin liều cao: làm tăng nguy cơ xuất huyết, loét đường tiêu hóa, ngộ độc salicylat.

Lưu ý khi dùng thuốc Solu-Medrol

Không dùng thuốc nếu không có sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Sử dụng dung dịch đã pha trong vòng 48 giờ sau khi trộn lẫn, bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát từ 15 đến 300C.

Cần kiểm tra thuốc tiêm bằng mắt thường xem có vật lạ hay thuốc bị đổi màu trước khi tiêm hay không.

Nên dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả để kiểm soát tình hình. Nếu cần tăng hay giảm liều thì nên làm từ từ để cơ thể thích ứng.

Dùng thuốc Solu Medrol có ảnh hưởng như thế nào đến trẻ nhỏ?

Ancol benzylic dùng để bảo quản thuốc có liên quan đến tác dụng không mong muốn nghiêm trọng là thở gấp và tử vong ở bệnh nhân nhi.

Mặc dù lượng ancol benzylic có trong sản phẩm thấp hơn rất nhiều so với liều cảnh báo nhưng còn tùy thuộc mức độ thải độc gan ở từng bệnh nhân mà tác dụng phụ có thể xảy ra ở nhiều mức khác nhau.

Cần theo dõi chặt chẽ sự phát triển, tăng trưởng của trẻ nếu dùng corticosteroid kéo dài.

Chỉ nên dùng thuốc trong những trường hợp thật sự cần thiết mà không có thuốc thay thế.

Solu Medrol ảnh hưởng đến trẻ nhỏ
Tuân thủ chỉ định của nhân viên y tế khi dùng thuốc Solu Medrol

Thuốc Solu Medrol giá bao nhiêu?

Giá Solu-Medrol 40mg

Solu Medrol được bào chế dưới dạng bột pha tiêm và được đóng gói, bảo quản trong lọ 40ml.

Ở Việt Nam thuốc được đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm TW2.

Tại số đăng kí: VN -3147-07. Và giá  bán của thuốc là 40.000 VNĐ/ lọ Act-O-vial 1ml.

Giá Solu Medrol 125mg

Solu Medrol 125mg do nhà đăng kí Pfizer (Thailand),. Ltd.

Tại số đăng kí: VN-3147-07

Cũng như Solu Medrol 40ml, Solu Medrol được bào chế dưới dạng bột vô khuẩn pha tiêm. Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Giá của một lọ Solu Medrol 125mg là 82.000VNĐ/ lọ Act-O-vial 2ml.

Giá Solu Medrol 500mg

Cũng là một dạng bột vô khuẩn pha tiêm với hàm lượng cao hơn, nên giá cũng đắt hơn. Thuốc do nhà sản xuất  Pfizer Manufacturing Belgium NV của Bỉ. Được đăng kí lại bởi Pfizer (Thailand)., Ltd tại số đăng kí VN-20331-17

Giá Solu Medrol 500mg là 207.580 VNĐ/ hộp gồm 1 lọ 500mg methylprednisolon và 1 lọ dung môi 7,8ml.

Xem thêm: Metasone: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý

Mua thuốc Solu Medrol ở đâu?

Thuốc Solu Medrol được phân phối với hầu hết các nhà thuốc, cơ sở y tế lớn trên toàn quốc.

Tuy nhiên, đây là thuốc tiêm truyền, người có kỹ thuật mới có thể giúp bệnh nhân sử dụng sản phẩm.

Bạn chỉ nên mua thuốc khi có yêu cầu của bác sĩ, dược sĩ; không nên tự ý mua về dùng dẫn đến những sai sót trong tiêm truyền, ảnh hưởng sức khỏe người bệnh.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo một số thuốc dạng viên uống có cùng hoạt chất Methylprednisolon như Medrol, Metpredni, Methylpred để tìm hiểu.

Trên đây là những kiến thức bạn nên biết trước và trong khi sử dụng thuốc Solu Medrol.

Chúng tôi hy vọng đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích, giải đáp được phần nào đó thắc mắc của bạn.

Nếu cần sự giúp đỡ hay có những câu hỏi liên quan đến thuốc Solu Medrol, hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn bên bạn khi bạn cần.

Cảm ơn độc giả đã đón đọc, chúc bạn thật nhiều sức khỏe!

 

 

1 BÌNH LUẬN

Comments are closed.