Thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat 10mg ngậm dưới lưỡi giá bao nhiêu? Cách dùng như thế nào?

Ngày viết:
8175
Đánh giá
Adalat
Adalat

Vì một nguyên do nào đó đã làm ảnh hưởng đến sự vận động của máu tới các mô, cơ của cơ thể hoặc tim, dẫn đến các triệu chứng bệnh lý như đau thắt ngực, hội chứng Raynaud, làm tê liệt và thay đổi màu sắc da ở những nơi thiếu máu.

Trên thị trường hiện nay đã sản xuất ra một loại sản phẩm được nhiều đơn vị cơ quan y tế sức khỏe công nhận, đó là: Thuốc Adalat – kiểm soát cơn đau thắt ngực, dành cho các bệnh nhân cao huyết áp, hội chứng Raynaud và nguy cơ chuyển dạ sớm ở bất kỳ người phụ nữ nào trong quá trình lâm bồn.

Tuy nhiên chỉ với mình loại sản phẩm này mà trên thị trường có tới 3 loại khác nhau. Bạn đang thắc mắc nó giống và khác nhau chỗ nào? Vậy thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Y Tế 24h nhé!

Thuốc Adalat là thuốc gì?

Adalat là loại thuốc sử dụng trong điều trị cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp, được công ty dược phẩm Bayer Healthcare Pharmaceuticals của Đức điều chế, sản xuất và phát triển vào năm 1970.

Thuốc Adalat là thuốc gì?
Thuốc Adalat là thuốc gì?

Thành phần của thuốc Adalat

Thuốc Adalat có thành phần chủ yếu là Nifedipine có hàm lượng tương ứng với từng loại thuốc, có thể là Adalat 10mg, Adalat 20mg. Riêng loại Adalat LA 30 mg có chứa 33 mg nifedipine ( 10% nifedipine được giữ lại ở lớp bao của viên thuốc).

Thuốc Adalat có tác dụng gì?

Với thành phần hoạt chất chính là Nifedipine thì thuốc Adalat 10mg Thuocbietduoc có những tác dụng rất đặc hiệu.

Thứ nhất, Nifedipine có khả năng mở thông suốt các mạch máu trong cơ thể, giúp cho việc cung cấp máu và oxy đến cho tim được trơn tru và đầy đủ. Thứ hai, quá trình co bóp của cơ tim hoặc cơ trơn thì phụ thuộc vào lượng ion Canxi có trong máu.

Các ion Canxi xâm nhập vào các tế bào sẽ đi theo quá trình khử cực dưới dòng xuyên màng ion chậm để cung cấp. Và sự vận chuyển ion Canxi cũng một phần chịu ảnh hưởng bởi sự có mặt của hoạt chất Nifedipine, nó gây ức chế đến các kênh Canxi, cản trở không cho ion Canxi vào trong tế bào nhưng vẫn không làm thay đổi lượng ion Canxi có trong huyết tương.

Tuy là hai tác dụng hoàn toàn độc lập với nhau nhưng chúng đều có chức năng làm giảm các triệu chứng của quá trình đau thắt ngực ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ.

Thành phần của thuốc Adalat: Nifedipine
Thành phần của thuốc Adalat: Nifedipine

Bên cạnh đó, Nifedipine cũng giúp thư giãn cho các cơ mạch máu, hạn chế co bóp quá mức mà không xảy ra hiện tượng “ăn cắp” ion, oxy,… từ những cơ quan, bộ phận khác. Đồng thời làm tăng khả năng cung cấp O2 cho tim, giúp các hoạt động sinh lý của tim được diễn ra bình thường.

Khả năng ức chế ion Canxi đi vào cơ trơn mạch máu và tế bào cơ tim, làm giảm áp lực lên thành mạch máu, giảm  áp lực ngoại vi chính là cơ chế giúp điều trị các bệnh về cao huyết áp và tránh hiện tượng co bóp sớm ở người phụ nữ chuẩn bị bước vào thời kỳ sinh con.

Phân loại Adalat

Thuốc trên thị trường, tại thời điểm hiện tại có khá nhiều loại:

Adalat 5 mg nhỏ giọt

Đây là dạng Adalat được bào chế dưới dạng lỏng dùng nhỏ giọt.

Hiện tại thì loại sản phẩm này chỉ có nhiều ở nước ngoài. Và rất khó có thể tìm được Adalat 5mg dạng nhỏ giọt ở các hiệu thuốc trong nước.

Adalat 10 mg ngậm dưới lưỡi

Adalat cap 10 mg dưới dạng viên nang mềm: đây là loại sản phẩm được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và chuyển hóa qua gan, đào thải chủ yếu qua đường nước tiểu và có 5 – 15% qua phân.

Adalat 10 mg ngậm dưới lưỡi
Adalat 10 mg ngậm dưới lưỡi

Sau vài phút sử dụng thuốc thì thành phần của thuốc sẽ hiện diện trong máu. 3 giờ đồng hồ là khoảng thời gian bán hủy trong huyết tương. Loại Adalat 10mg có tác dụng trung bình 1 viên là 6 tiếng nên có thể tiếp tục sử dụng với lần tiếp theo.

Adalat Retard 20 mg

Adalat Retard 20 mg có tác dụng kéo dài, tốc độ hòa tan chậm dẫn đến tốc độ hấp thu cũng bị ảnh hưởng nhưng lượng Nifedipine được hấp thụ cũng được tương đối đến 95%.

Thời gian hấp thụ đối với Adalat Retard 20mg là từ 2  – 4h. Adalat Retard được điều chế dưới dạng vi tinh thể, có tác dụng sinh học là 70% và khi gắn kết với protein thì lên đến 90 – 95%.

Adalat LA 20mg

Cũng là một chế phẩm khác của thuốc Adalat và với hàm lượng 20mg. Tác dụng của thuốc Adalat LA 20mg cũng tương tự với Adalat Retard 20mg.

Xem thêm: [THỰC HƯ] Thuốc sốt rét Plaquenil 200mg điều trị được Covid-19?

Thuốc huyết áp Adalat LA Tab 30 mg và Adalat 60 mg

2 chế phẩm này được điều chế dưới dạng viên nén thẩm thấu có tác động kéo dài thời gian hấp thu là 6 đến 8 tiếng, với lượng hoạt chất sẽ tăng lên từ từ trong máu, sau 24h nó vẫn được giữ nguyên hoặc giảm đi một lượng nhỏ không đáng kể.

Đặc biệt trong Adalat La 30mg có chứa 33mg Nifedipine, trong đó 10% được chứa trong màng bao thuốc, màng bao này giúp cho viên thuốc không bị biến đổi nhiều trong quá trình hấp thụ và chuyển hóa.

Tùy theo tình trạng bệnh, sức khỏe của bệnh nhân mà các bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp đến với từng người. Vì vậy bạn nên tuyệt đối nghe theo chỉ định của bác sĩ và cực kỳ thận trọng trước khi dùng.

Adalat Retard 20 mg
Adalat Retard 20 mg

Những đối tượng nào thì sử dụng được Adalat?

Adalat được khuyến cáo nên dùng với những trường hợp sau đây:

  • Những người bị cao huyết áp.
  • Phòng chống đau thắt ngực hoặc điều trị đau thắt ngực mạn tính.
  • Những người có hiện tượng Raynaud.

Chống chỉ định

Không được sử dụng với những người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tuyệt đối không được sử dụng đối với những người đã có cơn nhồi máu cơ tim trong khoảng thời gian 1 tháng trở lại đây, rối loạn chuyển hóa porphyrin hay những người có đường kính ống tiêu hóa hẹp do kích thước của viên thuốc khá lớn như Adalat 30mg.

Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú thì không nên sử dụng. Tuy nhiên khi đang sử dụng thuốc mà phát hiện có thai thì không cần thiết phải phá bỏ vì qua các nghiên cứu, mới thấy trường hợp gây quái thai trên động vật, còn đối với con người thì chưa có trường hợp nào cũng như số liệu nào có thể chứng minh thuốc có làm ảnh hưởng đến thai nhi.

Adalat LA 20mg
Adalat LA 20mg

Vì thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nên cần phải xem xét thận trọng với những người có chức năng gan bị suy giảm.

Xem thêm: Thuốc HCQ 200mg (Hydroxychloroquine) là thuốc gì mà điều trị virus Corona?

Liều dùng và cách dùng của thuốc Adalat

Cách dùng Adalat 10mg nhỏ dưới lưỡi

Sử dụng 3 viên/ngày chia làm 3 lần với bệnh nhân đau thắt ngực bằng con đường uống và 1 viên/ngày với bệnh nhân cao huyết áp bằng cách ngậm dưới lưỡi, sử dụng viên tiếp theo sau 1 tiếng nếu huyết áp chưa có dấu hiệu giảm.

Đối với hội chứng Raynaud: sử dụng 1 viên/ ngày đối với triệu chứng cấp tính ( ngậm dưới lưỡi) hoặc 3 viên/ ngày ( đường uống).

Adalat Retard 20mg

Sử dụng 2 viên/ngày chia làm 2 lần thông qua con đường uống.

Adalat LA 30mg

Adalat 30mg sử dụng duy nhất 1 viên/ ngày (đường uống).

Thuốc huyết áp Adalat LA Tab 30
Thuốc huyết áp Adalat LA Tab 30

Lưu ý khi sử dụng thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat

Tùy thuộc vào từng loại Adalat mà nó có tác dụng và cách sử dụng khác nhau. Khi sử dụng nhất thiết phải tuân thủ đúng theo quy định, đó là:

Đối với dạng viên nang mềm, sử dụng chủ yếu đối với các trường hợp cao huyết áp cấp. Được đưa vào cơ thể bằng con đường uống hoặc đặt dưới lưỡi, bạn có thể chọc thủng lớp vỏ mềm ngoài hoặc cắn rách để cho phần dung dịch bên trong được tiết ra.

Tuy nhiên, với việc cho thuốc tiếp xúc trực tiếp với phần dưới lưỡi, nơi có chứa rất nhiều mạch máu làm tăng khả năng hấp thu thì dẫn đến tình trạng giảm huyết áp một cách đột ngột hoặc không thể kiểm soát được huyết áp của bệnh nhân.

Cho nên hiện nay đã có những khuyến cáo cho rằng không nên sử dụng Adalat cho những trường hợp tăng huyết áp đặc biệt là tăng huyết áp cấp.

Thứ hai là dạng viên nén được sử dụng bằng con đường uống. Yêu cầu không được nhai hoặc làm vỡ viên thuốc, một khi các hoạt chất bên trong giải phóng ra một cách ồ ạt thì sẽ tác động mạnh mẽ đến cơ thể người bệnh, có thể dẫn đến nguy hiểm tính mạng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat
Lưu ý khi sử dụng thuốc hạ huyết áp khẩn cấp Adalat

Dạng thuốc viên nén được khuyến cáo chỉ nên dùng 1 viên/ ngày. Đặc biệt với kích thước khá lớn thì khi sử dụng nên kết hợp với thuốc nhuận tràng để tránh bị ảnh hưởng đến quá trình đào thải.

Trong những trường hợp sử dụng quá liều thì cần phải đến ngay cơ sở y tế để được can thiệp kịp thời như rửa ruột và chăm sóc đặc biệt, tránh gặp những rủi ro đáng tiếc. Thường thì khi sử dụng quá liều, bệnh nhân sẽ bị giảm huyết áp quá sâu, do đó cần phải được nằm ngửa, đặt hai chân lên cao và ngay lập tức tiêm canxi clorid vào tĩnh mạch.

Để đảm bảo thuốc vẫn giữ nguyên được công dụng của nó thì bạn nên bảo quản tốt thuốc của mình:

  • Để trong hộp tối màu để tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo và có nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em và động vật nuôi.
  • Đóng gói cẩn thận khi không sử dụng.

Xem thêm: Thuốc Virvic Gran 50g dùng trong bao lâu? Hướng dẫn sử dụng, Giá bán

Thuốc Adalat có những tác dụng phụ gì?

Những tác dụng phụ của thuốc thường xuất hiện ở những thời gian đầu sử dụng thuốc và biến mất sau khi ngừng điều trị.

Điển hình như triệu chứng phù chân, gây đau đầu, đỏ mặt, gây co bóp tim làm nhịp tim bị biến đổi, đôi khi dẫn đến nhồi máu cơ tim, ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng. Những triệu chứng ít gặp hơn như hạ huyết áp hay gây co thắt ngực mạnh sau 30 phút sử dụng thuốc hoặc làm suy giảm chức năng gan.

Việc sử dụng Nifedipine dẫn đến việc ức chế co bóp tử cung dẫn đến chậm sinh ở người phụ nữ. Hơn nữa nó có thể làm giảm lượng máu được chuyển đến thai nhi làm cho sức đề kháng của thai nhi không được đảm bảo.

Tóm lại, trong những trường hợp thấy có những triệu chứng bất thường làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng thì nên ngừng ngay điều trị và tìm ra pháp đồ phù hợp.

Adalat 60 mg
Adalat 60 mg

Tương tác của thuốc Adalat

Qua thực nghiệm cho thấy Nifedipine kết hợp với thuốc hạ huyết áp và các thuốc làm giãn mạch sẽ làm cho tác dụng được rõ rệt và hiệu quả hơn.

Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp tuyệt đối không được sử dụng song song với nhau vì có thể dẫn đến những biến chứng không mong muốn như Cyclosporine làm xuất hiện bệnh nướu ở răng, thuốc chẹn beta gây suy tim ở những bệnh nhân có chức năng tim suy giảm,…

Vì vậy, trong quá trình điều trị và kết hợp cần có sự theo dõi sát sao của những người có chuyên môn để giải quyết kịp thời những triệu chứng phụ không mong muốn.

Thuốc Adalat mua với giá bao nhiêu?

Thuốc Adalat 10mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Adalat 10mg hiện tại đang được cập nhật trên thị trường ở vào mức 550.000 VNĐ cho một hộp sản phẩm.

Thuốc Adalat LA 20mg, Adalat 30mg giá bao nhiêu?

Adalat LA 20mg có giá thành rẻ hơn so với Adalat 10mg khá nhiều. Mức độ phổ biến của nó cũng có phần kém hơn. Hiện tại, thuốc Adalat LA 20mg đang được bán với giá 295.000 VNĐ.

Khác với Adalat 20mg, mức giá của Adalat LA 30mg lại cao hơn đáng kể, ở vào mức 1.300.000 VNĐ một hộp.

Thuốc Adalat mua với giá bao nhiêu?
Thuốc Adalat mua với giá bao nhiêu?

Mua thuốc Adalat chính hãng ở đâu tại Hà Nội, TP HCM?

Hiện nay trên tất cả các nhà thuốc ở Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh đều đã nhập và bán với hình thức công khai rất rộng rãi. Vì vậy bạn có thể đến ngay hiệu thuốc gần nhà hoặc đi đến những chuỗi cửa hàng thuốc có uy tín để an tâm về chất lượng sản phẩm mà mình cần tìm.

Toàn bộ những kiến thức mà chúng tôi cung cấp đều với một mục đích là giúp cho khách hàng, người đọc có thể hiểu thêm được về sản phẩm mà bạn đang hướng tới. Mong rằng các bạn sẽ hài lòng với phần trình bày của chúng tôi!